Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 1: Đo chiều cao các quân cờ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
Dùng thước thẳng đo, ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp.
a) Quân xe trong bộ cờ vua cân nặng khoảng: A. 10 g B. 1 kg
b) Gói đường cân nặng khoảng: A. 10 g B. 1 kg
c) Quả tạ tay cân nặng khoảng: A. 500 g B. 5 kg
Lời giải:
a) Quân xe trong bộ cờ vua cân nặng khoảng: 10 g.
Đáp án đúng là: A
b) Gói đường cân nặng khoảng: 1 kg.
Đáp án đúng là: B
c) Quả tạ tay cân nặng khoảng: 500 g.
Đáp án đúng là: A
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 3: Sử dụng nhiệt kế, em hãy đo nhiệt độ không khí vào một ngày trong tuần rồi điền vào bảng sau.
Ngày |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
Nhiệt độ |
Lời giải:
Tùy theo mỗi địa điểm sẽ đo được các nhiệt độ khác nhau.
Chẳng hạn nhiệt độ không khí trong tuần em đo được và điền vào bảng như sau:
Ngày |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
Nhiệt độ |
35oC |
34,5oC |
36oC |
37oC |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 Bài 4: Mai có quả cân 100 g và quả quân 200 g, cùng một chiếc cân thăng bằng. Bạn ấy có một túi gạo 1 kg. Với một lần cân, em hãy chỉ cách giúp Mai lấy ra:
a) 300 g gạo.
b) 700 g gạo.
Lời giải:
Đổi: 1 kg = 1000 g
a) Mai để một quả cân 100 g, một quả cân 200 g lên một bên đĩa cân.
Mai để từ từ gạo lên đĩa cân còn lại cho đến khi cân ở trạng thái cân bằng.
Số gạo trong đĩa cân chính là 300g gạo cần lấy.
b) Mai để một quả cân 100 g, một quả cân 200 g lên một bên đĩa cân.
Mai để từ từ gạo lên đĩa cân còn lại cho đến khi cân ở trạng thái cân bằng.
Số gạo còn lại trong bao chính là 700 g gạo Mai cần lấy.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 Bài 1: Đọc số đo nhiệt độ ở mỗi nhiệt kế sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải:
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84 Bài 2: Nối mỗi vật với cân nặng thích hợp trong thực tế.
Lời giải:
Xe đạp trẻ em nặng 20 kg.
Bút máy nặng 20g.
Máy tính xách tay nặng 2 kg.
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Ca …… đựng nhiều nước nhất.
b) Hai ca ….. và ….đựng tất cả 500 ml nước.
c) Ca A đựng nhiều hơn ca D ……ml nước.
Lời giải:
a) Ca Ađựng nhiều nước nhất
b) Hai ca B và C đựng tất cả 500 ml nước.
c) Ca A đựng nhiều hơn ca D số ml nước là:
500 – 150 = 350 (ml).
Kết luận: Ca A đựng nhiều hơn ca D 350ml nước.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84 Bài 4: Dùng hai cái ca loại 250 ml và 100 ml, hãy tìm cách lấy ra được đúng 50 ml nước từ chậu nước.
Lời giải:
Ta dùng ca 250 ml để đựng nước.
Ta dùng ca 100 ml múc lần thứ nhất thì trong ca 250 ml còn lại 250 ml – 100 ml = 150 ml.
Ta dùng ca 100 ml múc lần thứ 2 thì trong ca 250 ml còn lại 150 ml – 100 ml = 50 ml.
Ta lấy được 50 ml cần.