Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 1: Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.
Lời giải:
Hình tứ giác AGEB nằm trong hình tứ giác ADCB nên hình tứ giác AGEB nhỏ hơn hình tứ giác ADCB.
Ta tô màu được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 2:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm ………. ô vuông.
Hình B gồm ………. ô vuông.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. Diện tích hình A lớn hơn.
B. Diện tích hình B lớn hơn.
C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Lời giải:
a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm 31 ô vuông
Hình B gồm 23 ô vuông
b, Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
Ta coi mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Diện tích hình A là:
31 × 1 = 31 (cm2)
Diện tích hình B là:
23 × 1 = 23 (cm2)
Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Vậy ta khoanh vào đáp án A.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 3:
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Lời giải:
Hình M có diện tích bằng 6 ô vuông.
Hình N có diện tích bằng 6 ô vuông.
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
A. 10 ô vuông
B. 12 ô vuông
C. 11 ô vuông
Lời giải:
Hình chú vịt gồm 11 ô vuông.
Chọn đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đọc |
Viết |
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông |
35 cm2 |
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông |
|
8 407 cm2 |
|
9 056 cm2 |
Lời giải:
Đọc |
Viết |
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông |
35 cm2 |
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông |
3 004 cm2 |
Tám nghìn bốn trăm linh bảy xăng-ti-mét vuông |
8 407 cm2 |
Chín nghìn không trăm năm mươi sáu xăng-ti-mét vuông |
9 056 cm2 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Hình A gồm ……….. ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ……….. cm2 .
b) Hình B gồm ……….. ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ……….. cm2 .
Lời giải:
a) Hình A gồm 31 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 31 cm2 .
b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm2 .
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 23 cm2 + 7 cm2 = 40 cm2
40 cm2 : 8 = 5 cm2
a) 537 cm2 + 638 cm2 = ………………………. cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = …………………….. cm2
b) 219 cm2 × 4 = ……………………. cm2
525 cm2 : 5 = …………………….. cm2
Lời giải:
a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2
b) 219 cm2 × 4 = 876 cm2
525 cm2 : 5 = 105 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 4: Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích giấy màu đỏ là:
950 – 670 = 280 (cm2)
Đáp số: 280 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có ……….. cm2 được sơn màu xanh và …………. cm2 được sơn màu trắng.
Lời giải:
Vì một mặt bên của rô-bốt rùa có 10 ô màu xanh và 10 ô màu trắng.
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng.