Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 2: Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.
Lời giải:
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô tải là:
1809 : 9 = 201 (chiếc)
Đáp số: 201 chiếc ô tô tải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
Trang trại thứ hai có ….. con lợn.
Cả hai trang trại có ….. con lợn.
Lời giải:
Trang trại thứ hai có số con lợn là:
3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là:
3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Trang trại thứ hai có 900 con lợn.
Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1 604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Lời giải:
Mỗi hộp có số bút chì là:
8 640 : 8 = 1 080 (cái)
Đáp số: 1080 cái.
Ta chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 1:
a) Tính.
b)
Lời giải:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.
Lời giải:
Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là:
5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.
Lời giải:
Tuổi thọ của muỗi là:
4 200 : 6 = 700 (giờ)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 700.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a)
□
400
:
3
=
8000
b)
□
□
00
:
6
=
500
c)
3
□
00
:
4
=
800
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 5000 : 5 = ?
Nhẩm: 5 nghìn : 5 = 1 nghìn
5 000 : 5 = 1 000
6 000 : 3 = …..
4 000 : 2 = …..
8 000 : 8 = …..
Lời giải:
∙ 6 000 : 3
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
6 000 : 3 = 2 000
∙ 4 000 : 2
Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn
4 000 : 2 = 2 000
∙ 8 000 : 8
8 nghìn : 8 = 1 nghìn
8 000 : 8 = 1 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 3: >; <; = ?
a) 4 500: 9
b) 9 000 :3
c) 5 600 : 8
Lời giải:
a) 4 500: 9
b) 9 000 :3
c) 5 600 : 8
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
a) Kiến A bò một vòng được ….. mm.
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được ….. mm.
Lời giải:
a) Kiến A bò một vòng được số mi – li – mét là:
9 327 : 3 = 3 109 (mm)
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 3 109.
b) Kiến B bò một vòng được số mi – li – mét là:
3 109 × 2 = 6 218 (mm)
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 6 218.