Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 1: Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 4 235 : 7 × 8 = ………

b) 7 015 × (48 : 8) = …………

c) 7 209 × 4 : 9 = ……………

d) 30 168 : (2 × 3) = ………….

Lời giải:

a) 4 235 : 7 × 8 = 605 × 8 = 4 840

b) 7 015 × (48 : 8) = 7 015 × 6 = 42 090

c) 7 209 × 4 : 9 = 28 836 : 9 = 3 204

d) 30 168 : (2 × 3) = 30 168 : 6 = 5 028

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 4: Một trang trại nuôi 5 400 con gà, số con vịt trang trại nuôi gấp 3 lần số con gà. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Số con vịt trang trại đó nuôi là:

5 400 × 3 = 16 200 (con)

Trang trại đó nuôi tất cả số con gà và con vịt là:

16 200 + 5 400 = 19 600 (con)

Đáp số: 19 600 con

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Tích của 1 316 và 5 là:

A. 6 508

B. 6 580

C. 6 550

D. 5 580

b) Thương của 48 344 và 8 là:

A. 6 403

B. 643

C. 6 034

D. 6 043

c) Giá trị biểu thức 8 107 × (36 : 4) là:

A. 2 963

B. 72 903

C. 72 963

D. 27 963

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

b) Đáp án đúng là: D

c) Đáp án đúng là: C

8 107 × (36 : 4)

= 8 107 × 9

= 72 963

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 2: Tính nhẩm

a) (4 000 + 5 000) × 6 = …..

b) 32 000 : 4 × 7 = …..

c) (55 000 – 7 000) : 6 =….

d) 8 000 × (4 × 2) = ……

Lời giải:

a) (4 000 + 5 000) × 6 = 9 000 × 6 = 54 000

b) 32 000 : 4 × 7 = 8 000 × 7 = 56 000

c) (55 000 – 7 000) : 6 = 48 000 : 6 = 8 000

d) 8 000 × (4 × 2) = 8 000 × 8 = 64 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 6 115 × 3 × 2 = …..

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = …..

Lời giải:

a) 6 115 × 3 × 2 = 18 345 × 2

= 36 690

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560

= 17 186

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 4: Cô Bình mua 5kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá bao nhiêu tiền?

b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

b) Bác Hòa mua 6kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:

16 000 × 6 = 96 000 (đồng)

Đáp số: a) 16 000 đồng

b) 96 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 5: Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:

a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

a) Năm nay mẹ có số tuổi là :

6 + 30 = 36 (tuổi)

Năm nay, tuổi mẹ gấp số lần tuổi Mi là:

36 : 6 = 6 (lần)

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi số tuổi là:

45 – 30 = 15 (tuổi)

Đáp số: a) 5 lần

b) 15 tuổi

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 2 324 × 4

B. 1 405 × 7

C. 1 207 × 8

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 65 136 : 6

B. 94 050 : 9

C. 71 813 : 7

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

So sánh: 9 296 < 9 656 < 9 835

Vậy phép tính 1 405 × 7 có kết quả lớn nhất.

b) Đáp án đúng là: C

Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

So sánh: 10 259 < 10 450 < 10 856

Vậy phép tính 71 813 : 7 có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a) 7 108 × 9 – 25 367 = ……

b) 43 608 : 6 + 5 814 =…..

c) 967 + 8 105 × 5 =……

d) 13 941 – 52 104 : 8 =……

Lời giải:

a) 7 108 × 9 – 25 367 = 63 972 – 25 367

= 38 605

b) 43 608 : 6 + 5 814 = 7 268 + 5 814

= 13 082

c)967 + 8 105 × 5 = 967 + 40 525

= 41 492

d) 13 941 – 52 104 : 8 = 13 941 – 6 513

= 7 428

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 3: Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 l xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

12 280 : 4 = 3 070 (lít)

Đáp số: 3 070 lít

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 4: Chú Sáu dự tính xây tường rào quanh một khu vườn hết 76 500 viên gạch. Chú Sáu đã mua 6 lần, mỗi lần 11 500 viên gạch. Hỏi theo dự định, chú Sáu còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Số gạch chú Sáu đã mua là:

11 500 × 6 = 69 000 (viên)

Theo dự định, chú Sáu còn phải mua số viên gạch nữa là:

76 500 – 69 000 = 7 500 (viên)

Đáp số: 7 500 viên

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 5:

a) Viết dấu phép tính “×; :” thích hợp vào ô trống.


9



3



5


=

15

b) Viết thêm dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị bằng 2

16 : 4 × 2

Lời giải:

a) 9 : 3 × 5 = 15

b) 16 : (4 × 2) = 16 : 8

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1170

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống