Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 73 Bài 1: Đếm thêm 1 theo chiều mũi tên rồi viết số vào chỗ chấm.
Lời giải:
Em quan sát kim phút trên bức tranh và đếm các vạch chia theo chiều mũi tên để viết số vào chỗ chấm.
Hình 1: Em quan sát chiều mũi tên từ phải qua trái.
Hình 2: Em quan sát chiều mũi tên từ trái qua phải.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 73 Bài 2: Số?
Lời giải:
Em hãy quan sát kim ngắn (kim giờ) để điền số giờ, quan sát kim dài (kim phút) để điền số phút. Để biết kém bao nhiêu phút em sẽ quan sát kim phút theo chiều từ trái qua phải và số giờ sẽ tăng thêm một giờ.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
PHẦN 1. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 73 Bài 3: Viết cách đọc giờ.
Lời giải:
Em quan sát kim giờ và kim phút của đồng hồ để điền vào chỗ chấm. Cách đọc giờ em sẽ đọc số giờ trước rồi đến số phút.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 4: Vẽ kim phút để phù hợp cách đọc giờ.
Lời giải:
Em quan sát số giờ và số phút đề bài cho để vẽ kim phút phù hợp.
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 5: Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc.
Lời giải:
Em quan sát tranh xác định thời gian trên mỗi đồng hồ theo thứ tự số giờ đến số phút rồi nối với cách đọc thích hợp.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 6: Nối các đồng hồ chỉ cùng thời gian trong buổi chiều.
Lời giải:
Em sẽ quan sát đọc thời gian trên mỗi đồng hồ la mã theo thứ tự số giờ đến số phút rồi nối với đồng hồ điện tử chỉ thời gian tương ứng.
Vậy ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 7: Viết vào chỗ chấm.
a) Chúng em bắt đầu vẽ lúc …… giờ.
b) Lớp 3A vẽ xong lúc …… giờ …… phút.
Lớp 3B vẽ xong lúc …… giờ …… phút.
c) Thời gian lớp …… vẽ nhanh hơn lớp …… là …… phút.
Lời giải:
Em quan sát thời gian trên mỗi đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm như sau:
a) Chúng em bắt đầu vẽ lúc 8 giờ.
b) Lớp 3A vẽ xong lúc 11 giờ 8 phút.
Lớp 3B vẽ xong lúc 11 giờ 20 phút.
c) Thời gian lớp 3A vẽ nhanh hơn lớp 3B là 12 phút. (vì 20 – 8 = 12).