Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Câu 1 (trang 77 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về bạn bè
Trả lời:
– Tên truyện: Sự tích ngày và đêm
– Tên tác giả: Truyện cổ tích
– Nhân vật: Mặt trăng, gà trống, mặt trời.
– Nội dung: Một tình bạn đẹp giữa gà trống và mặt trời, hai sự vật tưởng chừng như không liên quan đến nhau nhưng lại dành cho nhau những tình cảm rất đáng quý. Mặt trời đóng vai trò như người anh cả, che chở cho gà trống, ngược lại gà trống luôn luôn biết ơn mặt trời.
– Thông tin thú vị: Từ đó trở đi, Gà Trống luôn dậy sớm và cất tiếng gáy “ò ó o” để đánh thức Mặt Trời dậy.
Câu 2 (trang 77 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Nhớ viết: Đôi bạn (từ Bức mành…..đến cho lá).
Trả lời:
Học sinh nhớ viết vào vở ô ly.
Bức mành reo khe khế
Đón gió vào trong nhà
Gió mở túi hương ra
Toả đầy nôi bé ngủ!
Rồi gió lại tất tả
Đi chẳng kịp chào ai
Làm cho cả vườn cây
Lặng nhìn theo ngơ ngác…
Còn mưa thì từng bước
Đủng đỉnh dạo quanh nhà
Hết đeo nhẫn cho hoa
Lại xâu cườm cho lá…
Câu 3 (trang 78 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,…
c. Làm cho ai việc gì đó.
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết.
Trả lời:
a. Giành
b. Dán
c. giúp
d. giấu
Câu 4 (trang 79 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a.
Dải lụa |
Giải thưởng |
Rải sỏi |
Tiếng rao |
Giao hàng |
Đồng giao |
b.
Vành nón |
Dành dụm |
Giành chiến thắng |
Giang sơn |
Vang dội |
Giang tay |
Câu 5 (trang 79 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau:
Trả lời:
– bé tí – nhỏ xíu
– chăm chỉ – chịu khó
– hiền lành – hiền hậu
– học tập – học hành
– to lớn – khổng lồ
– yêu thương – yêu quý
Câu 6 (trang 80 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Gạch dưới các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Đôi bạn
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay.
Nó bèn hỏi:
– Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
– Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
Trả lời:
Các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
– Ai hát đấy?
– Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Câu 7 (trang 80 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Đánh dấu v vào …… cho biết dấu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì?
a. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu kể
b. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
c. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Trả lời:
Đáp án: c
Câu 8 (trang 81 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
– Cậu đi đâu đấy?
Em đáp: …………
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi: ………………
Em trả lời: ……………..
Trả lời:
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
– Cậu đi đâu đấy?
Em đáp: Tớ đang đi chợ cùng mẹ.
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi: Cậu đọc quyển truyện kia chưa?
Em trả lời: Tớ chưa đọc. Nó là truyện mới đấy.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3: