Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Câu 1 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin mới sau khi đọc một bài đọc về quê hương.
Trả lời:
– Tên bài đọc: Quê hương
– Tác giả: Đào Quốc Thịnh
– Địa điểm: Quê nội, một xóm nghèo bên kia bờ sông Hồng.
– Đặc điểm:
+ Con đường làng lầy lội, lớp nhớp bùn sau cơn mưa, nhìn những mái nhà tranh thấp tè ẩm ướt sau luỹ tre làng.
+ Bầu trời xanh thẳm không một gợn mây chi chít những vì sao.
+ Trăng treo lơ lửng trên đầu ngọn tre in đậm lên nền trời. Ánh trăng trùm lấy mái nhà và khu vườn rau xanh tốt của bà. Trăng ở quê rất đẹp.
+ Luỹ tre xanh mát rượi và ánh trăng rằm dịu ngọt.
Câu 2 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nhớ – viết: Vàm Cỏ Đông (hai khổ thơ cuối).
Trả lời:
Học sinh nhớ viết vào vở ô ly
Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Bóng hồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Câu 3 (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam (SGK, tr.78, 79)
Trả lời:
Tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam: Nguyễn Huệ, Hà Nội, Nha Trang.
Câu 4 (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng:
Trả lời:
a.
– Quả xoài
– Hoa sen.
b.
– Con chim công.
– Con ong mật.
Câu 5 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Gạch dưới câu có dấu hai chấm trong các đoạn văn, đoạn thơ sau:
a. Ông tôi có một mảnh vườn nhỏ trên sân thượng. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. Ông nói trồng mấy cái cây này cho giống vườn ở quê.
Nguyễn Duy Sơn
b. Rồi bà lại đi làm.
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quả
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
Phan Thị Thanh Nhàn
Trả lời:
a. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ.
b. Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quả
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
Câu 6 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 5 được dùng để làm gì?
Đánh dấu √ vào ☐ trước ý trả lời đúng.
☐ Báo hiệu phần kết thúc câu
☐ Báo hiệu phần giải thích, liệt kê
☐ Báo hiệu sau đó là lời nhân vật
Trả lời:
Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 1 được dùng để: Báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
Câu 7 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong từng câu sau. Giải thích lí do em điền.
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm,…
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,…
Trả lời:
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc: mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm,…
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn: cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,…
Có thể điền dấu hai chấm vào vị trí đó vì các phần sau là phần phần giải thích, liệt kê.
Câu 8 (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:
a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì ……
b. …….., hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch.
c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì ……..
Trả lời:
a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì màu hoa ấm áp như màu nắng.
b. Nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành, hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch.
c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì có nhiều trò chơi thú vị.
Câu 9 (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Giải ô chữ sau:
1 Sông gì có cảng Nhà Rồng?
2 Tên gọi khác của sông Cửu Long.
3 Sông gì soi bóng cố đô?
4 Tên gọi khác của hồ Hoàn Kiếm.
5 Sông gì giá lạnh như là mùa đông?
6 Sông gì đỏ nặng phù sa?
Trả lời:
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3: