Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây
Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Luyện tập 1:
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Luyện tập 2:
Lời giải:
1 tuần có 7 ngày. Khi đó:
2 tuần có: 2 × 7 = 14 (ngày).
3 tuần có: 3 × 7 = 21 (ngày).
6 tuần có: 6 × 7 = 42 (ngày).
7 tuần có: 7 × 7 = 49 (ngày).
10 tuần có: 10 × 7 = 70 (ngày).
Ta điền vào bảng như sau:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Luyện tập 3:
Lời giải:
Có 4 chiếc bánh, mỗi chiếc bánh có 7 cây nến. Có tất cả 28 cây nến.
Em có phép tính: 7 × 4 = 28
Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Luyện tập 4:
Lời giải:
Khi quay kim trên vòng tròn ta có thể thu được các kết cả sau:
7 × 1 = 7 |
7 × 2 = 14 |
7 × 3 = 21 |
7 × 4 = 28 |
7 × 5 = 35 |
7 × 6 = 42 |
7 × 7 = 49 |
7 × 8 = 56 |
7 × 9 = 63 |
7 × 10 = 70 |
Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Vận dụng 5:
a) Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. Hỏi toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu?
b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7.
Lời giải:
a) Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là:
7 x 5 = 35 (cầu thủ)
Đáp số: 35 cầu thủ
b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7:
∙ Một tuần lễ có 7 ngày.
Như vậy, 4 tuần lễ có: 7 × 4 = 28 (ngày)
∙ Một chuyến đò chở tối đa được 7 hành khách.
Như vậy 6 chuyến đò chở được tối đa: 7 × 6 = 42 (hành khách).
Bài giảng: Bảng nhân 7 – Chân trời sáng tạo – Cô Hà Phương (Giáo viên SachGiaiBaiTap)