Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây
Câu hỏi (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Nối từ ngữ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B:
Trả lời:
Bài 1 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được những âm thanh gì? Đánh dấu v vào ô thích hợp:
Trả lời
Bài 2 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Vì sao tác giả có cảm giác thuyền lướt trên mây, trên núi? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Vì thuyết lướt trên mặt hồ có in bóng mây, núi.
b) Vì mái chèo khua làm bóng núi rung rinh.
c) Vì xung quanh hồ có núi dựng cheo leo.
Trả lời:
Đáp án: b) Vì mái chèo khua làm bóng núi rung rinh.
Bài 3 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? Nối đúng:
Trả lời:
Bài 4 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không muốn về? Khoang tròn chữ cái trước ý em thích:
a)Vì thiên nhiên hồ Ba Bể có sức hấp dẫn lạ kì.
b)Vì tác giả vô cùng say mê cảnh đẹp hồ Ba Bể.
c)Vì tác giả muốn có thêm thời gian ngắm hồ Ba Bể.
d)Ý kiến khác của em (nếu có).
Trả lời
Đáp án: b)Vì tác giả vô cùng say mê cảnh đẹp hồ Ba Bể.
Bài 1 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a)Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Ba Bể
b)Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên: Ba bể
c)Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng: Ba-bể
Trả lời
Đáp án: a)Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Ba Bể
Bài 2 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Viết tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) nơi em ở:
Trả lời
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Bài 1 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Qua đoạn 2, em hiểu vì sao dòng sông được đặt tên là sông Hương? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a)Vì người Huế muốn dùng tên gọi ấy để thể hiện tình yêu với dòng sông quê hương.
b)Vì xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên mùi hương dìu dịu của cây thạch xương bồ.
c)Vì lúc nào dòng nước ở đây cũng thoảng lên mùi hương dìu dịu của cây thạch xương bồ.
Trả lời
Đáp án: b)Vì xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên mùi hương dìu dịu của cây thạch xương bồ.
Bài 2 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Câu mở đầu đoạn 3 gọi sông Hương là gì? Viết tiếp:
Sông Hương là …………………………………………………….
Trả lời
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó.
Bài 3 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Tìm những hình ảnh minh họa cho nhận xét nói trên về vẻ đẹp của sông Hương. Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
ĐÚNG |
SAI |
|
1)Nguồn sông chảy qua một cánh rừng mọc dày một loại cỏ có tên là thạch xương bồ. |
||
2)Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh biếc của nước, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ,… |
||
3)Mùa hè tới, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. |
||
4)Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. |
Trả lời
ĐÚNG |
SAI |
|
1)Nguồn sông chảy qua một cánh rừng mọc dày một loại cỏ có tên là thạch xương bồ. |
√ |
|
2)Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh biếc của nước, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ,… |
√ |
|
3)Mùa hè tới, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. |
√ |
|
4)Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. |
√ |
Bài 4 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Gạch dưới những từ ngữ thể hiện sự thay đổi mà sông Hương tạo ra cho phố phường xung quanh:
Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Trả lời:
Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Bài 1 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Gạch dưới từ ngữ chỉ những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
a)Sông Hương là một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc.
b) Vào mùa hè, Hương Giang như một dải lụa đào.
c)Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng dát vàng.
Trả lời
a)Sông Hương là một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc.
b) Vào mùa hè, Hương Giang như một dải lụa đào.
c)Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng dát vàng.
Bài 2 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp (lung linh, ửng hồng, đẹp) để thể hiện lại hình ảnh so sánh ở các câu trên theo mẫu sau:
Sự vật 1 |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
a)Sông Hương |
đẹp |
như |
một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc |
b)……….. |
|||
c)………… |
Trả lời
Sự vật 1 |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
a)Sông Hương |
đẹp |
như |
một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc. |
b) Hương Giang |
ửng hồng |
như |
Một dải lụa đào. |
c) Dòng sông |
Lung linh |
là |
Một đường trăng dát vàng. |
Gợi ý: Viết nháp theo quy tắc Bàn tay, sau đó viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở bài tập.
-Bức ảnh đó giới thiệu cảnh đẹp nào, ở đâu?
-Em thấy những gì trong bức ảnh đó?
-Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích?
Trả lời
Bức ảnh:
Bức ảnh là cảnh Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh được chụp từ trên cao nhìn xuống. Được sự ưu ái của mẹ thiên nhiên, vịnh Hạ Long đã “đốn tim” biết bao du khách bởi vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ, độc đáo được thêu dệt từ bức tranh của hàng nghìn đảo lớn nhỏ với nhiều hình dạng khác nhau, dòng nước êm đềm trôi và thảm thực vật xanh tốt. Giữa dòng nước là các con thuyền chở khách du lịch đi tham quan, ngắm cảnh. Em thích nhất là bãi biển ven các đảo lớn. Bãi biển với bở cát trắng nổi bật giữa dòng nước xanh mát, dãy cây xanh thẳm tạo nên một vẻ đẹp đến nao lòng.
Bài 1 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở đâu? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp:
a)Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào?
b)Chợ họp ở đâu?
Trả lời
a)
b)
Bài 2 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên đất liền? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
ĐÚNG |
SAI |
|
a)Chợ họp trên sông, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. |
||
b)Chợ gồm hàng trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát nhau thành một dãy dài. |
||
c)Hàng hóa được bày biện gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. |
||
d)Người bán treo sản phẩm trên một nhánh cây để mọi người biết hàng có những gì. |
Trả lời
ĐÚNG |
SAI |
|
a)Chợ họp trên sông, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. |
√ |
|
b)Chợ gồm hàng trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát nhau thành một dãy dài. |
√ |
|
c)Hàng hóa được bày biện gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. |
√ |
|
d)Người bán treo sản phẩm trên một nhánh cây để mọi người biết hàng có những gì. |
√ |
Bài 3 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Gạch dưới những từ ngữ diễn tả cảnh sinh hoạt tấp nập ở chợ nổi:
Chợ họp lúc bình minh lên. Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Trả lời
Chợ họp lúc bình minh lên. Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Bài 4 (trang 8 – 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a)Cảm giác như nghe được những tiếng chào mời của người dân quê mình.
b)Cảm giác như gặp được những người dân sống trên triền sông quê mình.
c)Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy miên man dọc triền sông quê mình.
Trả lời
Đáp án: c)Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy miên man dọc triền sông quê mình.
Bài 1 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? Viết từ ngữ thích hợp vào bảng so sánh:
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Những nhánh cây treo rau, trái |
Trả lời
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Những nhánh cây treo rau, trái |
là |
Tiếng mời chào không lời. |
Bài 2 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi? Nối đúng:
Trả lời
Bài 1 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An Dương Vương? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
ĐÚNG |
SAI |
|
a)An Dương Vương là vị vua lập nên nước Âu Lạc. |
||
b)An Dương Vương là vị vua có công đánh thắng quân xâm lược Tần. |
||
c)An Dương Vương đã cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc. |
||
d)An Dương Vương xây thành Cổ Loa không gặp bất cứ khó khăn nào. |
Trả lời
ĐÚNG |
SAI |
|
a)An Dương Vương là vị vua lập nên nước Âu Lạc. |
√ |
|
b)An Dương Vương là vị vua có công đánh thắng quân xâm lược Tần. |
√ |
|
c)An Dương Vương đã cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc. |
√ |
|
d)An Dương Vương xây thành Cổ Loa không gặp bất cứ khó khăn nào. |
√ |
Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
a)Thành đang xây dở thì quân giặc đến phá.
b)Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống.
c)Tường thành bị xoáy, không đúng ý nhà vua.
Trả lời
Đáp án: b)Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống.
Bài 3 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:
…………………………………………..đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Trả lời
Thần Kim Quy đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Bài 4 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà vua trước khi chia tay? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Trả lời
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Bài 1 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a)Để đánh dấu lời nói của nhân vật.
b)Để đánh dấu một số từ ngữ được trích dẫn.
c)Để đánh dấu âm thanh phát ra từ lẫy nỏ.
Trả lời
Đáp án: a)Để đánh dấu lời nói của nhân vật.
Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2):Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
a)Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như ………….. hiện lên.
b)Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như…………………. bơi vào bờ.
Trả lời
a)Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như ông tiên hiện lên.
b)Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như chiếc thuyền to bơi vào bờ.
Gợi ý:
-Đó là cảnh đẹp nào?
-Cảnh đẹp đó ở đâu?
-Cảnh đẹp đo có gì độc đáo hoặc thú vị?
-Em có cảm xúc gì khi đươc ngắm nhìn cảnh đẹp đó?
Trả lời
Bức ảnh là cảnh Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh được chụp từ trên cao nhìn xuống. Được sự ưu ái của mẹ thiên nhiên, vịnh Hạ Long đã “đốn tim” biết bao du khách bởi vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ, độc đáo được thêu dệt từ bức tranh của hàng nghìn đảo lớn nhỏ với nhiều hình dạng khác nhau, dòng nước êm đềm trôi và thảm thực vật xanh tốt. Giữa dòng nước là các con thuyền chở khách du lịch đi tham quan, ngắm cảnh. Em thích nhất là bãi biển ven các đảo lớn. Bãi biển với bở cát trắng nổi bật giữa dòng nước xanh mát, dãy cây xanh thẳm tạo nên một vẻ đẹp đến nao lòng khiến bất kì ai cũng thấy thoải mãi và thư giãn khi được ngắm nhìn.
Bài tập (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Sau bài 11, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Trả lời:
– Em đánh dấu những gì em đã biết và đã làm được.