Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp chứa bốn chiếc kẹp nơ tóc có kích thước và mẫu mã giống nhau, trong đó có 1 chiếc màu xanh, 1 chiếc màu hồng, 1 chiếc màu vàng, 1 chiếc màu nâu. Mỗi lần bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc nơ trong hộp, ghi lại màu của chiếc nơ được lấy ra và bỏ lại chiếc nơ đó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện màu xanh, 2 lần xuất hiện màu vàng, 4 lần xuất hiện màu hồng, 1 lần xuất hiện màu nâu. Tìm xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ:
a) Màu xanh;
b) Màu hồng;
c) Màu vàng;
d) Màu nâu.
Lời giải:
a) Có 3 lần xuất hiện màu xanh trong 10 lần lấy liên tiếp.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu xanh là:
3
10
.
b) Có 4 lần xuất hiện màu hồng trong 10 lần lấy liên tiếp.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu hồng là:
4
10
=
2
5
.
c) Có 2 lần xuất hiện màu vàng trong 10 lần lấy liên tiếp.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu vàng là:
2
10
=
1
5
.
d) Có 1 lần xuất hiện màu nâu trong 10 lần lấy liên tiếp.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu nâu là:
1
10
.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:
a) Mặt N;
b) Mặt S.
Lời giải:
Ta tiến hành tung đồng xu 15 lần ta thu được các kết quả mặt N hoặc mặt S rồi điền vào bảng.
Giả sử, sau 15 lần tung ta thu được kết quả như sau:
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
S |
8 |
7 |
2 |
N |
||
3 |
N |
||
4 |
S |
||
5 |
S |
||
6 |
S |
||
7 |
N |
||
8 |
N |
||
9 |
S |
||
10 |
S |
||
11 |
N |
||
12 |
S |
||
13 |
N |
||
14 |
N |
||
15 |
S |
Mặt N: mặt ngửa, S: sấp
a) Có 8 lần xuất hiên mặt N trong 15 lần tung đồng xu.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
8
15
.
b) Có 7 lần xuất hiên mặt S trong 15 lần tung đồng xu.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
7
15
.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có 5 quả cầu cùng loại, mỗi quả được ghi một trong các số nguyên dương chẵn nhỏ hơn 11, hai quả khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả từ trong hộp, ghi lại số của quả được lấy ra và bỏ lại quả đó vào hộp. Sau 30 lần lấy liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần lấy |
Kết quả lấy |
Tổng số lần xuất hiện |
||||
Số 2 |
Số 4 |
Số 6 |
Số 8 |
Số 10 |
||
1 |
… |
|||||
… |
… |
Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:
a) Số 2;
b) Số 8;
c) Số 10.
Lời giải:
Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp, ghi lại số của quả được lấy ra và bỏ lại quả đó vào hộp ta thu được các kết quả khác nhau. Thực hiện lấy ngẫu nhiên 30 lần liên tiếp rồi điền vào bảng.
Chẳng hạn sau 30 lần ta thu được kết quả như sau:
Tổng số lần xuất hiện |
||||
Số 2 |
Số 4 |
Số 6 |
Số 8 |
Số 10 |
6 |
5 |
8 |
4 |
7 |
a) Có 6 lần xuất hiện mặt số 2 trong 30 lần lấy quả cầu.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là:
6
30
=
1
5
.
b) Có 4 lần xuất hiện mặt số 8 trong 30 lần lấy quả cầu.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 8 là:
4
30
=
2
15
.
c) Có 7 lần xuất hiện mặt số 10 trong 30 lần lấy quả cầu.
Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là:
7
30
.