Chương 5: Phân số và số thập phân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

Lời giải:

a)







4



7





7






16



=








4




.7




7.







16





=


1


4


;

b)



5






11





22

=


5.22






11



=


5.2






1



=



10

;

c)







5



16









32



=








5




.







32





16


=








5




.







2





1


=

10

;

d)


35








4



21


=



35.







4





21


=



5.







4





3


=






20



3


;

e)



25


10


.1


1


3


=


5


2


.


4


3


=


5.4


2.3


=


5.2


3


=


10


3


;

g)







37



401









1



=








37




.







1





401


=


37


401


;

h)




1






1


5











3



10



+



1


5




=




5


5







1


5




.








3



10



+



2


10





=


4


5


.






1



10


=



4.







1





5.10


=



2.







1





5.5


=






2



25


;

i)







3



5









3



5





1


3


=








3




.







3




.1



5.5.3


=








1




.







3





5.5


=


3


25


.

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:

a)



7


25






28


=






3



20


;

b)



46


15


.






3




=


23


5


;

c)








18






5


2


=






5



12


.

Lời giải:

a) Đặt



7


25





x


28


=






3



20


(x ∈ ℤ)

Do đó



1


25





x


4


=








3




.5



20.5


Hay



x


100


=






15



100


Suy ra x = –15 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số –15 vào ô trống như sau:



7


25









15



28


=






3



20


.

b) Đặt



46


15


.






3



y


=


23


5


(y ∈ ℤ, y ≠ 0)

Do đó



46


5.3


.








1




.3



y


=


23


5


Hay







46




5


y



=



23.







2






5.







2





=






46




5.







2





Suy ra 5y = 5 . (–2)

Do đó y = – 2 (thoả mãn là số nguyên khác 0).

Vậy ta điền số –2 vào ô trống như sau:



46


15


.






3







2



=


23


5


c) Đặt



z






18






5


2


=






5



12


(z ∈ ℤ)

Do đó




5


z







36



=








5




.







3






12.







3





=


5.3






36



Suy ra 5z = 5 . 3 nên z = 3 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số 3 vào ô trống như sau:




3







18






5


2


=






5



12


.

Bài 42 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:



16


25


giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?

Lời giải:

Đổi 1 giờ = 60 phút = 3 600 giây.

Cách 1:

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:


3


600

:


16


25


=

3


600


.



25


16


=

225.16.


25


16


=

5


625

(linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Cách 2:

Cứ



16


25


giây thì máy tự độngkiểm tra được 1 linh kiện nên trong 1 giây máy đó kiểm tra được



25


16


linh kiện.

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:


3


600


.



25


16


=

225.16.


25


16


=

5


625

(linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

a) Tìm số nguyên âm lớn nhất để khi nhân nó với một trong các phân số tối giản sau đều được tích là những số nguyên:



5


6


;






7



15


;


11


21


.

b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi lấy a chia cho



8


9


hoặc



17


12


, ta đều được kết quả là số tự nhiên.

Lời giải:

a) Gọi a là số nguyên âm lớn nhất mà khi nhân nó với



5


6


;






7



15


;


11


21


đều được tích là những số nguyên.

Nhân a lần lượt với các phân số



5


6


;






7



15


;


11


21


ta được




5


a



6


;






7


a



15


;



11


a



21


.

Để




5


a



6


;






7


a



15


;



11


a



21


là những số nguyên với



5


6


;






7



15


;


11


21


là các phân số tối giản thì a phải chia hết cho 6; 15; 21.

Do đó a = BC(6,15,21).

Ta có BCNN(6,15,21)=210.

Do đó a ∈ {…; – 420; – 210; 0; 210; 420; …}.

Mà a là số nguyên âm lớn nhất nên a = – 210.

Vậy số nguyên âm lớn nhất cần tìm là –210.

b) Ta có


a

:


8


9


=

a




9


8


=



9


a



8


là số tự nhiên suy ra 9a ⋮ 8 cho nên a ⋮ 8 vì ƯCLN(8, 9) = 1.


a

:


12


17


=

a




17


12


=



17


a



12


là số tự nhiên suy ra 17a ⋮ 12 cho nên a ⋮ 12 vì ƯCLN(12, 17) = 1.

Như vậy a là BC(8, 12).

Để a nhỏ nhất thì a = BCNN(8, 12).

Mà BCNN(8, 12) = 24.

Vậy số tự nhiên a nhỏ nhất phải tìm là 24.

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

Lời giải:

a)



6


7




x

=


18


23



x

=


18


23


:


6


7



x

=


18


23





7


6



x

=


3.7


23


=


21


23


.

Vậy


x

=


21


23


.

b)



15


119




x

=

1


x

=

1

:


15


119



x

=


119


15


.

Vậy


x

=


119


15


.

c)


x

:


5


6


=


4


7



x

=


4


7





5


6


.


x

=


2.5


7.3


=


10


21


Vậy


x

=


10


21


.

d)


x




3


7


:


9


14


=






7



3



x




3


7


.


14


9


=






7



3



x




2


3


=






7



3



x

=






7



3


+


2


3



x

=






5



3


.

Vậy


x

=






5



3


.

e)



9


13




x

=


11


8





125



1




000





9


13




x

=


11


8





1


8




9


13




x

=


10


8




9


13




x

=


5


4



x

=


5


4


:


9


13



x

=


5


4


.


13


9



x

=


65


36


Vậy


x

=


65


36


.

g)




x






1


2




:


3


11


=


11


4



x




1


2


=


11


4





3


11



x




1


2


=


3


4



x

=


3


4


+


1


2



x

=


3


4


+


2


4



x

=


5


4


.

Vậy


x

=


5


4


.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 959

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống