Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm và trung điểm C của đoạn thẳng đó.
b) Vẽ các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BC.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AP, QB va PQ.
Lời giải:
a)Đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm và trung điểm C của đoạn thẳng đó.
b) Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BC.
c) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên:
AC = CB =
AB
2
=
8
2
=
4
(cm).
Vì P là trung điểm của đoạn thẳng AC nên:
AP = PC =
AC
2
=
4
2
=
2
(cm).
Vì Q là trung điểm của đoạn thẳng BC nên:
CQ = BQ =
BC
2
=
4
2
=
2
(cm).
Ta có điểm C nằm giữa hai điểm P và Q nên:
PQ = PC + CQ = 2 +2 = 4 (cm).
Vậy AP = 2 cm, QB = 2 cm, PQ = 4 cm.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ đoạn thẳng AB = 9 cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 6 cm. Lấy điểm N nằm giữa A và C sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BN.
a) Tính NC và NB.
b) Chứng tỏ N là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Lời giải:
a) Vì C thuộc đoạn thẳng AB nên AC + CB = AB.
Suy ra BC = AB – AC = 9 – 6 = 3 (cm).
Vì C là trung điểm của đoạn thẳng BN nên: BC = NC =
NB
2
.
Mà BC = 3 cm
Nên NC = 3 (cm), NB = 3 . 2 = 6 (cm).
Vậy NC = 3 cm, NB = 6 cm.
b) Vì N nằm giữa A và C nên AC = AN + NC.
Suy ra AN = AC – NC = 6 – 3 = 3 (cm).
Do đó AN = NC (= 3 cm)
Mà N nằm giữa A và C nên N là trung điểm của AC.
Vậy N là trung điểm của AC.