Chủ đề 3: Các thể của chất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây

Bài tập KHTN 6: Những tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của chất?

A. Khả năng tan trong nước, màu sắc, khả năng bị cháy.

B. Tính dẫn điện, nhiệt độ sôi, khả năng tác dụng với nước.

C. Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc.

D. Tính dẫn điện, khả năng tác dụng với nước, khả năng bị cháy.

Lời giải:

Đáp án C. 

Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc là tính chất vật lí của chất.

Bài tập KHTN 6: Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học của đường?

A. Tan trong nước.

B. Có màu trắng.

C. Khả năng cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và nước.

D. Là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Đáp án C. 

Tính chất hóa học của chất: khả năng cháy, khả năng phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác. 

Vậy khả năng cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và nước là tính chất hóa học của đường.

Bài tập KHTN 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ…trong các câu sau:

a) Tính tan trong nước là …(1)… của muối ăn.

b) Khả năng cháy trong oxygen là …(2)… của than.

A. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất vật lí.

B. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất hóa học.

C. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất hóa học.

D. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất vật lí.

Lời giải:

Đáp án C. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất hóa học.

a) Tính tan trong nước là tính chất vật lí của muối ăn.

b) Khả năng cháy trong oxygen là tính chất hóa học của than.

Bài tập KHTN 6: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là

A. sự ngưng tụ                

B. sự bay hơi                  

C. sự đông đặc                

D. Sự nóng chảy

Lời giải:

Đáp án A. 

Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ

Bài tập KHTN 6: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay hơi?

A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.

B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.

C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng

D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.

Lời giải:

Đáp án B. 

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi được gọi là sự bay hơi. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng do nước trong cốc đã bị bay hơi.

Bài tập KHTN 6: Cho ba chất: muối ăn, đường ăn, than bột. Hãy so sánh một số tính chất của các chất trên (màu sắc, tính tan, …)

Lời giải:

Một số tính chất của:

– Muối ăn: chất rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước, không cháy được.

– Đường ăn: chất rắn, màu trắng, không mùi, tan trong nước, cháy được.

– Than bột: chất rắn, màu đen, không mùi, không tan trong nước, cháy được.

Bài tập KHTN 6: Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?

a) Đun chảy một mẩu nến.

b) Sương đọng trên lá cây

Lời giải:

a) Mẩu nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng -> Quá trình nóng chảy.

b) Hơi nước ngưng tụ thành sương đọng trên lá cây -> Quá trình ngưng tụ.

Bài tập KHTN 6: Quan sát hình minh họa 6.1, hãy dự đoán sau ba ngày lượng nước ở vật dụng nào còn nhiều nhất, ở vật dụng nào còn ít nhất. Biết ba vật dụng chứa cùng một lượng nước, đặt ở cùng một vị trí, trong cùng điều kiện môi trường.

Lời giải:

Cùng một lượng nước, đặt ở cùng một vị trí, trong cùng điều kiện môi trường. Sự bay hơi của nước diễn ra càng nhanh khi diện tích mặt thoáng mặt thoáng của nước càng lớn.

Nước còn nhiều nhất: hình a. Vì diện tích mặt thoáng nhỏ nhất, nước bay hơi chậm hơn.

Nước còn ít nhất: hình b. Vì diện tích mặt thoáng lớn nhất, nước bay hơi nhanh hơn.

Bài tập KHTN 6: Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi nào?

Lời giải:

Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ càng cao, gió càng mạnh và diện tích mặt thoáng của nước càng lớn.

Bài tập KHTN 6: Hình 6.2 minh họa chu trình của nước trong tự nhiên. Theo em, có những quá trình chuyển thể nào của nước diễn ra trong chu trình này?

Lời giải:

Các quá trình chuyển thể trong chu trình của nước:

– Nước ở ao, hồ, sông, suối,… bay hơi.

– Hơi nước ngưng tụ thành mây.

– Nước đóng băng (đông đặc) thành băng tuyết.

– Băng tuyết tan chảy (nóng chảy) thành nước.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 935

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống