Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Bài tập KHTN 6: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
Lời giải:
Đáp án: C
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài tập KHTN 6: Những sinh vật nào trong hình 30 thuộc nhóm nguyên sinh vật?
Lời giải:
Những sinh vật thuộc nhóm nguyên sinh vật là: a, b, c, e.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài tập KHTN 6: Hãy lấy ví dụ chứng minh nguyên sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.
Lời giải:
– Lợi ích:
+ Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên chúng có thể được chế biến thành thực phẩm chức năng
+ Nhiều loại rong biển được dùng làm thức ăn và dùng trong chế biến thực phẩm
+ Được dùng để sản xuất chất dẻo, chất khử mùi,…
– Tác hại:
+ Gây bệnh cho động vật và con người
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài tập KHTN 6: Trong kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi thủy sản, người nuôi thường tiến hành gây màu nước ao. Màu nước ao nuôi lí tưởng là màu xanh lơ (xanh nõn chuối), xuất hiện do sự phát triển của tảo lục đơn bào trong nước. Hãy giải thích vì sao người nuôi thủy sản luôn gây và cố gắng duy trì màu nước này trong suốt vụ nuôi?
Lời giải:
Người nuôi thủy sản luôn có gắng gây và duy trì màu nước vì:
– Khi tảo lục đơn bào sinh sôi và phát triển sẽ cung cấp một lượng lớn oxygen hòa tan trong nước cho các loại thủy sản dưới nước để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường.
– Ngoài ra, tảo lục còn là nguồn thức ăn cho các loài thủy sản nhờ đó giúp người chăn nuôi giảm chi phí thức ăn
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài tập KHTN 6: Em và các bạn cùng thực hiện các hoạt động sau:
– Tìm hiểu về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị trên sách, báo, internet,…
– Dựa vào những thông tin vừa tìm được để hoàn thành bảng sau:
– Thiết kế một bản tuyên truyền về bệnh và cách phòng tránh hai bệnh trên.
Lời giải:
– Bảng thông tin:
Bệnh sốt rét |
Bệnh kiết lị |
|
Tác nhân gây bệnh |
Trùng sốt rét |
Trùng kiết lị |
Con đường truyền bệnh |
Qua đường máu |
Qua đường ăn uống |
Tác hại |
Thiếu máu, sốt, chóng mặt… |
Mất nước, đau bụng, nôn ói… |
Cách phòng tránh |
– Mắc màn khi ngủ – Dọn dẹp vệ sinh nơi ở và nơi làm việc – Diệt bọ gậy – Không để tồn đọng nước |
– Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh – Ăn chín, uống sôi – Xử lí chất thải của người bệnh theo đúng quy trình |
– Bản tuyên truyền:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài tập KHTN 6: Liệt kê những bệnh ở người có vật trung gian truyền bệnh là muỗi mà em biết. Để phòng tránh các bệnh này em cần làm gì?
Lời giải:
– Bệnh có vật trung gian truyền bệnh là muỗi:
+ Bệnh sốt rét
+ Bệnh sốt xuất huyết
+ Viêm não Nhật Bản
– Cách phòng tránh:
+ Diệt muỗi, diệt bọ gậy
+ Mắc màn khi ngủ
+ Vệ sinh nơi ở, nơi làm việc
+ Phát quang bụi rậm
+ Không để tồn nước đọng
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại