Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 16 Tin học lớp 7: Có hai chất lỏng khác màu là xanh và đỏ, lần lượt được chứa trong hai chiếc cốc A và B (Hình 16.1a). Chúng ta cần đổi chỗ hai chất lỏng này, sao cho cốc A đựng chất lỏng màu đỏ, còn cốc B đựng chất lỏng màu xanh. Để thực hiện công việc này, chúng ta sử dụng thêm một chiếc cốc thứ ba (cốc C) không đựng gì. Em hãy quan sát Hình 16.1b, Hình 16. 1c, Hình 16.1d để biết cách thực hiện.

Trả lời:

Các bước thực hiện:

– Đổ nước trong cốc A (hoặc cốc B) sang cốc C.

– Đổ nước trong cốc B (hoặc A) còn lại sang cốc trống.

– Đổ nước trong cốc C vào cốc còn trống.

Hoạt động 1 trang 80 Tin học lớp 7: Mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt

3

5

4

1

2

Trả lời:

 

Vòng lặp thứ nhất

 

 

3

5

4

1

2

2 > 1 ⇒ KHÔNG hoán đổi

3

5

4

1

2

1 < 4 ⇒ hoán đổi

3

5

1

4

2

1 < 5 ⇒ hoán đổi

3

1

5

4

2

1 < 3 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ nhất

1

3

5

4

2

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

1

3

5

4

2

2 < 4 ⇒ hoán đổi

1

3

5

2

4

2 < 5 ⇒ hoán đổi

1

3

2

5

4

2 < 3 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ hai

1

2

3

5

4

 

Vòng lặp thứ ba

 

 

1

2

3

5

4

4 < 5 ⇒ hoán đổi

1

2

3

4

5

4 > 3 ⇒ KHÔNG hoán đổi

1

2

3

4

5

3 > 2 ⇒ KHÔNG hoán đổi

1

2

3

4

5

2 > 1 ⇒ KHÔNG hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ ba

1

2

3

4

5

Câu hỏi 2 trang 80 Tin học lớp 7:

A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách

B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách

C. Hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự

D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách sắp xếp theo đúng thứ tự.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách được thực hiện bằng cách hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

Hoạt động 2 trang 82 Tin học lớp 7: Sắp xếp chọn

Ví dụ: 

41

15

17

32

18

Học sinh thứ sáu thực hiện thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các con số của năm bạn theo thứ tự tăng dần.

Trả lời:

 

Vòng lặp thứ nhất

 

 

41

15

17

32

18

15 < 41 ⇒ hoán đổi

15

41

17

32

18

17 > 15 ⇒ KHÔNG hoán đổi

15

41

17

32

18

32 > 15 ⇒ KHÔNG hoán đổi

15

41

17

32

18

18 > 15 ⇒ KHÔNG hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ nhất

15

41

17

 32

18

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

15

41

17

 32

18

17 < 41 ⇒ hoán đổi

15

17

41

 32

18

32 > 17 ⇒ KHÔNG hoán đổi

15

17

41

 32

18

18 > 17 ⇒ KHÔNG hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ hai

15

17

41

 32

18

 

Vòng lặp thứ ba

 

 

15

17

41

32

18

32 < 41 ⇒ hoán đổi

15

17

32

41

18

18 < 32 ⇒ hoán đổi

15

17

18

41

32

Kết quả vòng lặp thứ ba

15

17

18

41

32

 

Vòng lặp thứ tư

 

15

17

18

 41

32

32 < 41 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ tư

15

17

18

32

41

 

Đầu ra dãy các phần tử đã sắp xếp tăng dần:

15

17

18

32

41

Câu hỏi trang 82 Tin học lớp 7:

Trả lời:

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

1

4

3

5

2

3 < 4 ⇒ hoán đổi

1

3

4

5

2

KHÔNG hoán đổi

1

3

4

5

2

2 < 3 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ hai

1

2

4

5

3

Vòng lặp thứ ba

 

 

1

2

4

5

3

5 > 4 ⇒ KHÔNG hoán đổi

1

2

4

5

3

3 < 4 ⇒ hoán đổi

1

2

3

5

4

Kết quả vòng lặp thứ ba

Vòng lặp thứ tư

 

 

1

2

3

5

4

4 < 5 ⇒ hoán đổi

1

2

3

4

5

Kết quả vòng lặp thứ tư

 

Câu hỏi trang 82 Tin học lớp 7:

Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?

A. Để thay đổi đầu vào của bài toán

B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán

C. Để bài toán dễ giải quyết

D. Để bài toán khó giải quyết hơn

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.

Luyện tập 1 trang 82 Tin học lớp 7:

Trả lời:

 

Vòng lặp thứ nhất

 

 

3

2

4

1

5

5 > 1 ⇒ KHÔNG hoán đổi

3

2

4

1

5

1 < 4 ⇒ hoán đổi

3

2

1

4

5

1 < 2 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ nhất

3

1

2

4

5

1 < 3 ⇒ hoán đổi

1

3

2

4

5

Kết quả vòng lặp thứ nhất

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

1

3

2

4

5

5 > 4 ⇒ KHÔNG hoán đổi

1

3

2

4

5

4 < 2 ⇒ KHÔNG hoán đổi

1

3

2

4

5

2 < 3 ⇒ hoán đổi

1

2

3

4

5

Kết quả vòng lặp thứ hai

Luyện tập 2 trang 82 Tin học lớp 7:

Trả lời:

 

Vòng lặp thứ nhất

 

 

3

2

4

1

5

2 < 3 ⇒ hoán đổi

2

3

4

1

5

KHÔNG hoán đổi

2

3

4

1

5

1 < 2 ⇒ hoán đổi

Kết quả vòng lặp thứ nhất

1

3

4

2

5

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

1

3

4

2

5

KHÔNG hoán đổi

1

3

4

2

5

2 < 3 ⇒ hoán đổi

1

2

4

3

5

Kết quả vòng lặp thứ hai

 

Vòng lặp thứ ba

 

 

1

2

4

3

5

3 < 4 ⇒ hoán đổi

1

2

3

4

5

Kết quả vòng lặp thứ ba

 

 

Vòng lặp thứ tư

 

1

2

3

4

5

             KHÔNG hoán đổi

1

2

3

4

5

Kết quả vòng lặp thứ tư

Vận dụng trang 82 Tin học lớp 7:

Trả lời:

– Bảng điểm môn Tin học

Họ và tên

Điểm

Đỗ Ngọc Anh

7

Lê Mỹ Duyên

4

Trần Quốc Đạt

9

Lê Hà My

5

Nguyễn Bảo Trâm

6

Thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt:

 

Vòng lặp thứ nhất

 

 

7

4

9

5

6

6 > 5 ⇒ hoán đổi

7

4

9

6

5

6 < 9 ⇒ KHÔNG hoán đổi

7

4

9

6

5

9 > 4 ⇒ hoán đổi

7

9

4

6

5

9 > 7 ⇒ hoán đổi

9

7

4

6

5

Kết quả vòng lặp thứ nhất

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

9

7

4

6

5

5 < 6 ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

4

6

5

6 > 4 ⇒ hoán đổi

9

7

6

4

5

7 < 9 ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

4

5

Kết quả vòng lặp thứ hai

 

Vòng lặp thứ ba

 

 

 

 

9

7

6

4

5

5 > 4 ⇒ hoán đổi

9

7

6

5

4

5 < 6 ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

7 < 9 ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

7 < 9 ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

Kết quả vòng lặp thứ hai

– Bảng điểm môn Tin học sau khi sắp xếp:

Họ và tên

Điểm

Trần Quốc Đạt

9

Đỗ Ngọc Anh

7

Nguyễn Bảo Trâm

6

Lê Hà My

5

Lê Mỹ Duyên

4

 

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 903

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống