Chương 5: Vectơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Hoạt động khám phá 1 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1:

a) Tính




I


D


C



^


.

b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C.

c) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng




I


B






 và




A


B






.

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình vuông nên đường chéo DB cũng là phân giác của góc ADC.

Suy ra:




B


D


C



^


=


1


2




A


D


C



^


=


1


2


.90

°

=

45

°

.

Do đó:




I


D


C



^


=



B


D


C



^


=

45

°

.

b) Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là I là vectơ




D


I






.

Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là C là vectơ




D


C






.

c) I là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD nên I là trung điểm của BD và AC.

Vì I là trung điểm của BD nên




D


I






=



I


B






.

Vì AB // DC và AB = DC nên




D


C






=



A


B






.

Vậy hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng




I


B






 và




A


B






 là các vectơ




D


I






 và




D


C






.

Thực hành 1 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1:






A


B







,







A


C








,





A


B







,







B


C








,





A


H







,







B


C








,





B


H







,







B


C








,






H


B







,







B


C








.

Lời giải:

Tam giác ABC đều có H là trung điểm BC nên AH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác.

+ Ta có:






A


B







,







A


C








=



B


A


C



^


=

60

°

 (tam giác ABC đều).

+ Qua A kẻ đường thẳng song song với BC về phía C, lấy điểm D sao cho AD = BC.

Khi đó ta có




B


C






=



A


D






.

Suy ra:






A


B







,







B


C








=





A


B







,







A


D








=



B


A


D



^


.

Lại có:




C


A


D



^


=



A


C


B



^


=

60

°

 (AD // BC, hai góc so le trong)

Nên




B


A


D



^


=



B


A


C



^


+



C


A


D



^


=

60

°

+

60

°

=

120

°

.

Do đó:






A


B







,







B


C








=





A


B







,







A


D








=



B


A


D



^


=

120

°

.

+ Do AH vuông góc với BC nên




A


H










B


C






, do đó






A


H







,







B


C








=

90

°

.

+ Do hai vectơ




B


H






 và




B


C






 cùng hướng nên






B


H







,







B


C








=

0

°

.

+ Do hai vectơ




H


B






 và




B


C






 ngược hướng nên






H


B







,







B


C








=

180

°

.

Hoạt động khám phá 2 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1:



F





có cường độ 10N kéo môt chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Tính công sinh bởi lực



F





, biết rằng góc giữa vectơ



F





 và hướng di chuyển là 45°. (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực



F





, độ dài quãng đường và côsin của góc giữa hai vectơ



F





 và độ dịch chuyển



d





).

Lời giải:

Cường độ của lực



F





 là 10 N.

Độ dài quãng đường là 100 m.

Góc giữa hai vectơ



F





và độ dịch chuyển



d





 là 45°.

Vậy công sinh bởi lực



F





 là:

A = 10 . 100 . cos45° =


500


2


 (J).

Thực hành 2 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1:



2


. Tính các tích vô hướng:




A


B






.



A


C






,

  



A


C






.

  



B


C






,

  



B


A






.





B


C






.

Lời giải:

Tam giác ABC vuông cân tại A nên AB = AC, BC =



2


 và




A


B


C



^


=



A


C


B



^


=

45

°

.

Đặt AB = AC = a > 0.

Theo định lí Pytahgore ta có: BC2 = AB2 + AC2

Suy ra:





2




2


=


a


2


+


a


2




2


a


2


=

2




a


2


=

1



a

=

1

.

Do đó: AB = AC = 1.

+ Ta có:




A


B






.



A


C






=




A


B







.




A


C







.

c

o

s





A


B







,







A


C









=

A

B

.

A

C

.

c

o

s



B


A


C



^


 = 1 . 1 . cos90° = 0.

+ Có: 




A


C






.



B


C






=








C


A








.








C


B








=



C


A






.



C


B






=




C


A







.




C


B







.

c

o

s





C


A







,







C


B









=

C

A

.

C

B

.

c

o

s



A


C


B



^


= 1 .



2


 . cos45° = 1.

+ Và




B


A






.



B


C






=




B


A







.




B


C







.

c

o

s





B


A







,







B


C








=

B

A

.

B

C

.

c

o

s



A


B


C



^


=

1.


2


.

cos

45

°

=

1



    .

Thực hành 3 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1:



a





 và



b





có độ dài lần lượt là 3 và 8 và có tích vô hướng là


12


2


. Tính góc giữa hai vectơ



a





 và



b





.

Lời giải:

Ta có:




a






=

3

,

  



b






=

8

,

  


a





.


b





=

12


2


.

Mà 



a





.


b





=



a






.



b






.

c

o

s




a






,






b







Suy ra:


c

o

s




a






,






b







=




a






.



b










a







.




b








=



12



2




3.8


=



2



2


.

Do đó:





a






,


  



b







=

45

°

.

Vậy góc giữa hai vectơ



a





 và



b





 là 45°.

Vận dụng 1 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1:



F





 có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m cùng hướng với



F





. Tính công sinh bởi lực



F





.

Lời giải:

Vì lực



F





 cùng hướng với hướng dịch chuyển của vật nên góc tạo bởi lực



F





 và hướng dịch chuyển là 0°.

Vậy công sinh bởi lực F là:

A = 20 . 50 . cos0° = 1000 (J).

Thực hành 4 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:



i





,

  


j





 vuông góc, cùng có độ dài bằng 1.

a) Tính:






i






+



j








2


;

  





i










j








2


;




i






+



j







.




i










j







.

b) Cho



a





=

2


i





+

2


j





,

  


b





=

3


i







3


j





. Tính tích vô hướng



a





.


b





 và tính góc





a






,


  



b







.

Lời giải:

Hai vectơ



i





,

  


j





 vuông góc nên





i






,






j







=

90

°

.

Ta có:



i





  

.

  


j





  

=





i






.



j






.

c

o

s




i






,






j







=

1.1.

c

o

s

90

°

=

0

.

a)






i






+



j








2


=



i






2


+

2


i







.




j





+



j






2


=




i







2


+

2


i







.




j





+




j







2


 = 12 + 2 . 0 + 12 = 2.






i










j








2


=



i






2




2


i







.




j





+



j






2


=




i







2




2


i







.




j





+




j







2


 = 12 – 2 . 0 + 12 = 2.





i






+



j







.




i










j







=



i






2






j






2


=




i







2







j







2


=


1


2





1


2


=

0

b) Ta có:



a





.


b





=



2



i






+


2



j







.



3



i









3



j







=

2




i






+



j







.3




i










j







=

6.




i






+



j







.




i










j







=

6.0

=

0

.

Do đó



a





.


b





=

0




a








b





.

Vậy





a






,






b







=

90

°

.

Vận dụng 2 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:




O


S


O



^


 gần bằng 120°. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S với mỗi nguyên tử O bằng các vectơ




μ


1






 và




μ


2






 có cùng phương với liên kết cộng hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và cùng có độ dài là 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổng



μ





=



μ


1






+



μ


2






 được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử SO2. Tính độ dài của



μ





.

Lời giải:

Theo bài ra ta có:





μ


1







=








μ


2








=

1

,

6

;

  





μ


1







,







μ


2








=



O


S


O



^


=

120

°

.

Do đó:




μ


1






.



μ


2






=




μ


1







.




μ


2







.

c

o

s





μ


1







,







μ


2








= 1,6 . 1,6 . cos120° = – 1,28.



μ





=



μ


1






+



μ


2






 nên để tính độ dài của



μ





, ta tính độ dài của vectơ tổng




μ


1






+



μ


2






.

Ta có:  







μ


1







+




μ


2









2


=




μ


1







2


+

2



μ


1






.



μ


2






+




μ


2







2


=





μ


1








2


+

2



μ


1






.



μ


2






+





μ


2








2


= 1,62 + 2 . (– 1,28) + 1,62 = 2,56

Suy ra







μ


1







+




μ


2









2


=






μ


1







+




μ


2









2


=

2

,

56







μ


1







+




μ


2








=

1

,

6

.

Vậy




μ






=





μ


1







+




μ


2








=

1

,

6

.

Bài 1 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B






.



A


D






,

   



A


B






.



A


C






,

   



A


C






.



C


B






,

   



A


C






.



B


D






.

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông nên




B


A


D



^


=

90

°

,

  



B


A


C



^


=


1


2




B


A


D



^


=

45

°

,




A


C


B



^


=

45

°

, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

AC = BD =




a


2



+



a


2



=

a


2


.

+)




A


B






.



A


D






=




A


B







.




A


D







.

c

o

s





A


B







,




A


D








=

A

B

.

A

D

.

cos



B


A


D



^


= a . a . cos90° = 0.

+)




A


B






.



A


C






=




A


B







.




A


C







.

c

o

s





A


B







,







A


C








=

A

B

.

A

C

.

c

o

s



B


A


C



^


=

a

.

a


2


.

c

o

s

45

°

=


a


2


.

+) 




A


C






.



C


B






=








C


A








.



C


B






=







C


A







.




C


B








=








C


A








.





C


B








.


c


o


s






C


A







,




C


B











=





C


A


.


C


B


.


cos




A


C


B



^




=





a



2



.


a


.


c


o


s


45


°



=




a


2


+) Do AC và BD vuông góc với nhau nên




A


C










B


D






, do đó:




A


C






.



B


D






=

0

.

Bài 2 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:

a)




A


B






.



A


O






;

b)




A


B






.



A


D






.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên BC = AD = a, CD = AB = 2a, hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ABC ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = (2a)2 + a2 = 5a2




A

C

=

a


5


.

Do đó:


B

D

=

A

C

=

a


5


.

Suy ra:


A

O

=


1


2


A

C

=


1


2


.

a


5


=



a



5




2


.

Ta có:


co

s



B


A


O



^


 = co

s



B


A


C



^


=



A


B




A


C



=



2


a




a



5




=


2



5



a)




A


B






.



A


O






=




A


B







.




A


O







.

c

o

s





A


B







,




A


O








=

A

B

.

A

O

.

cos



B


A


O



^


=

2

a

.



a



5




2


.


2



5



=

2


a


2


b)




A


B






.



A


D






=




A


B







.




A


D







.

c

o

s





A


B







,







A


D








=

A

B

.

A

D

.

c

o

s



B


A


D



^


 = 2a . a . cos90° = 0.

Bài 3 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:




O


A






.



O


B






 trong hai trường hợp:

a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB;

b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB.

Lời giải:

a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB

Khi đó hai vectơ




O


A






 và




O


B






 cùng hướng nên






O


A







,







O


B








=

0

°

.

Do đó:




O


A






.



O


B






=




O


A







.




O


B







.

c

o

s





O


A







,







O


B









=

a

.

b

.

c

o

s

0

°

=

a

b

.

b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB

Khi đó hai vectơ




O


A






 và




O


B






 ngược hướng nên






O


A







,







O


B








=

180

°

.

Do đó:




O


A






.



O


B






=




O


A







.




O


B







.

c

o

s





O


A







,







O


B








=

a

.

b

.

c

o

s

180

°

=



a

b

.

Bài 4 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:




M


A






.



M


B






=

M


O


2




O


A


2


.

Lời giải:

Vì O là trung điểm của AB nên OA = OB và




O


A






+



O


B






=


0





.

Do hai vectơ




O


A






 và




O


B






 ngược hướng nên






O


A







,




O


B








=

180

°

.

Do đó: 




O


A






.



O


B






=




O


A







.




O


B







.

c

o

s





O


A







,







O


B









=

O

A

.

O

B

.

c

o

s

180

°

=



O

A

.

O

A

=



O


A


2


 Với điểm M tùy ý ta có: 




M


A






.



M


B






=





M


O







+




O


A








.





M


O







+




O


B












=





M


O







2



+




M


O







.




O


B







+




O


A







.




M


O







+




O


A







.




O


B











=






M


O








2



+






O


A







+




O


B









.




M


O







+




O


A







.




O


B











=


M



O


2



+



0






.




M


O







+







O



A


2





=


M



O


2






O



A


2





Vậy




M


A






.



M


B






=

M


O


2




O


A


2


.

Bài 5 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1:



F





 có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m. Biết lực



F





 hợp với hướng dịch chuyển một góc 60°. Tính công sinh bởi lực



F





.

Lời giải:

Lực



F





 có độ lớn là 90 N.

Quãng đường dịch chuyển của vật là 100 m.

Góc tạo bởi lực



F





 với hướng dịch chuyển là 60°.

Vây công sinh bởi lực



F





 là:

A = 90 . 100 . cos60° = 4500  (J).

Bài 6 trang 101 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 và có tích vô hướng là – 6. Tính góc giữa hai vectơ đó.

Lời giải:

Giả sử hai vectơ đề bài cho là



a





 và



b





.

Theo bài ra ta có:




a






=

3

,

  



b






=

4

,

  


a





.


b





=



6

.

Ta có: 



a





.


b





=



a






.



b






.

c

o

s




a






,






b







Suy ra:


c

o

s




a






,






b







=




a






.



b










a







.




b








=






6



3.4


=






1



2


Vậy





a






,






b







=

120

°

.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1028

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống