Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Câu hỏi 1 trang 55 Hóa học 10:
Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?
Lời giải:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu hỏi 1 trang 55 Hóa học 10:
Lời giải:
– Ion sodium: có 10 electron ở lớp vỏ ít hơn số proton trong hạt nhân là 11 proton.
– Ion oxide: có 10 electron ở lớp vỏ nhiều hơn số proton trong hạt nhân là 8 proton.
Câu hỏi 2 trang 55 Hóa học 10:
Lời giải:
Cách tích điện tích của ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron:
Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion
– Ví dụ:
+ Ion sodium: điện tích = 11 – 10 = 1 ⇒ Điện tích là +1
+ Ion oxide: điện tích = 8 – 10 = -2 ⇒ Điện tích là -2
Câu hỏi 3 trang 55 Hóa học 10:
Lời giải:
– Ion Na+ có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron ⇒ Giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Ne ⇒ Bền vững về mặt hóa học.
– Ion O2- có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron ⇒ Giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Ne ⇒ Bền vững về mặt hóa học.
Câu hỏi 4 trang 56 Hóa học 10:
Lời giải:
– Các nguyên tố kim loại dễ nhường electron ⇒ Tạo thành cation.
– Các nguyên tố phi kim dễ nhận electron ⇒ Tạo thành anion.
Câu hỏi 5 trang 56 Hóa học 10:
Lời giải:
+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+.
+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl–.
Các ion Na+ và Cl– hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.
Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl.
Câu hỏi 6 trang 56 Hóa học 10:
Lời giải:
– Ion Na+ có 10 electron ở lớp vỏ, lớp ngoài cùng có 8 electron và có 2 lớp electron
⇒ Giống cấu hình electron của khí hiếm Ne: 1s22s22p6
– Ion Cl– có 18 electron ở lớp vỏ và có 3 lớp electron
⇒ Giống cấu hình electron của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6
Luyện tập trang 56 Hóa học 10:
Lời giải:
– Nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
⇒ Có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Mg2+
– Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ Có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-
⇒ Nguyên tử O sẽ nhận 2 electron của nguyên tử Mg tạo thành ion O2-.
– Hai ion là Mg2+ và O2- liên kết với nhau tạo thành phân tử MgO
Câu hỏi 7 trang 56 Hóa học 10:
a) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào.
b) Các ion Na+ và Cl– phân bố trong tinh thể như thế nào
c) Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất
Lời giải:
a) Tinh thể NaCl có cấu trúc là hình lập phương.
b) Các ion Na+ và Cl– được xếp xen kẽ nhau đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương.
c) Xung quanh mỗi loại ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.
Ví dụ: xung quanh ion Na+ có 6 ion Cl–
Câu hỏi 8 trang 56 Hóa học 10:
Lời giải:
Tinh thể ion là hợp chất ion ở dạng rắn. Chúng gồm các ion liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành một mạng tinh thể.
Câu hỏi 9 trang 57 Hóa học 10:
Lời giải:
Cần 12 thanh nối cho một lớp của tinh thể hình lập phương.
Tinh thể gồm 3 lớp ⇒ 12.3 = 36 thanh nối
3 lớp này được ghép với nhau bằng các thanh nối thẳng đứng ⇒ Gồm 9.2 = 18 thanh nối
Tổng cộng cần: 36 + 18 = 54 thanh nối
Vận dụng trang 57 Hóa học 10:
Giả sử, nếu một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể có vượt mức giới hạn cho phép không?
Lời giải:
N
a
C
l
→
N
a
+
+
C
l
−
58
,
5
g
a
m
23
g
a
m
5
,
0
g
a
m
→
?
g
a
m
Lượng ion Na+ mà người này nạp vào cơ thể là:
5
,
0.23
58
,
5
= 1,966 gam = 1966 mg
Ta có: 500 < 1966 < 2300
⇒ nếu một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể không vượt mức giới hạn cho phép.
Bài 1 trang 58 Hóa học 10: Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium
B. Neon
C. Argon
D. Krypton
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
Bài 2 trang 58 Hóa học 10: Cho các ion sau: Ca2+, F–, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
– Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion Ca2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 3s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
– Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5
Nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành ion F– có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1
Nguyên tử Al nhường 3 electron tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3
Nguyên tử N nhận 3 electron tạo thành ion N3- có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
Vậy có 3 ion là F–, Al3+ và N3- có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.
Bài 3 trang 58 Hóa học 10: Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.
a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Lời giải:
a) – Potassium (K, Z = 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1
Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành ion K+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
– Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
b) Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion K+ và Mg2+ với nhau vì hai ion này cùng mang điện tích dương. Hợp chất ion chỉ được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bài 4 trang 58 Hóa học 10: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion |
Cation |
Anion |
CaF2 |
? |
? |
? |
K+ |
O2- |
Lời giải:
Công thức hợp chất ion |
Cation |
Anion |
CaF2 |
Ca2+ |
F– |
K2O |
K+ |
O2- |
Bài 5 trang 58 Hóa học 10: Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide.
Lời giải:
– Nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Na+
– Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ Có 6 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-
⇒ Nguyên tử O nhận 2 electron của hai nguyên tử Na tạo thành ion là O2-.
– Hai ion Na+ và 1 ion O2- liên kết với nhau tạo thành phân tử Na2O.