Unit 12: Decisions

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Language expansion

A (trang 40 sgk Tiếng Anh 10):Which countries use these currencies? Some have more than one answer? (Quốc gia nào sử dụng những đơn vị tiền tệ sau. Một số đơn vị có nhiều hơn một đáp án)

Dollar Euro Peso Pound Yuan

Hướng dẫn làm bài:

Dollar: America, Hongkong, Canada, Brunei, Puerto Rico,…

Euro: Germany, France, Italy, Portugal, Spain, Belgium, Netherlands, Greece, Austria,…

Peso: The Philippines

Pound: The United Kingdom

Yuan: China

B (trang 140 sgk Tiếng Anh 10): Read the article. Underline five words we use with the word money. (Đọc đoạn văn. Gạch 5 từ chúng ta sử dụng với từ “money”)

Money Travel Tips

If you had a hundred million dong now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited Japan, you would need to change the money into yen. If you went to Brazil, you would need to pay in reals. It can be confusing! Here are some tips:

• Plan how much money you will spend each day. Then, calculate the amount in the local currency

• If you change your money before you leave, it’ll be cheaper than changing it at airports or hotels

• When you arrive, carry your money in different places in your wallet, your bag, and your pocket. Then, if someone steals any, you won’t lose all of it.

Đáp án:

1. have

2. earn

3. change

4. spend

5. carry

Hướng dẫn dịch:

Mẹo sử dụng tiền khi đi du lịch

Nếu bây giờ bạn có một trăm triệu đồng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Một số người sẽ mở một tài khoản ngân hàng để kiếm tiền lãi nếu họ có nhiều tiền như vậy. Những người khác sẽ sử dụng tiền để đi du lịch thế giới. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn có thể cần phải đổi tiền. Ví dụ, nếu bạn đến thăm Nhật Bản, bạn sẽ cần đổi tiền sang yên. Nếu bạn đã đến Brazil, bạn sẽ cần phải thanh toán bằng thực. Nó có thể gây nhầm lẫn! Dưới đây là một số mẹo:

Lập kế hoạch bạn sẽ tiêu bao nhiêu tiền mỗi ngày. Sau đó, tính số tiền bằng nội tệ

Nếu bạn đổi tiền trước khi đi sẽ rẻ hơn đổi ở sân bay hoặc khách sạn

Khi bạn đến nơi, hãy mang tiền của bạn ở những nơi khác nhau trong ví, túi và túi của bạn. Sau đó, nếu ai đó ăn cắp bất kỳ, bạn sẽ không mất tất cả.

C (trang 140 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, write the money verbs from the box in the correct column. Then compare your answer with another pairs. Do you agree

(Làm theo cặp, viết các động từ trong bảng sau vào cột đúng. Sau đó kiểm tra Đáp án: với một cặp khác. Bạn có đồng ý không?)

borrow carry
change earn
find lend
lose make
save spend
steal win

Positive

Neutral

Negative

Đáp án:

Positive

Neutral

Negative

Save

Earn

Make

Win

Change

Borrow

Lend

Spend

Find

Lose

Steal

D (trang 140 sgk Tiếng Anh 10):Choose five verbs and write sentences with each one. The read your sentences in pairs, but don’t say the verb. Can your partner guessing the missing verb. (Chọn năm động từ và viết câu với mỗi động từ. Đọc các câu của bạn theo cặp, nhưng không đọc động từ. Bạn cùng nhóm của bạn có thể đoán động từ còn thiếu không)

Hướng dẫn làm bài:

1. My brother works very hard to save as much money as possible

2. I lost some money yesterday

3. I have tried play the lottery, but I never win any money

4. My mother never spends money on expensive stuffs

5, My grandparents change money whenever traveling

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi làm việc rất chăm chỉ để tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể

2. Tôi đã mất một số tiền ngày hôm qua

3. Tôi đã thử chơi xổ số, nhưng tôi không bao giờ thắng được tiền

4. Mẹ tôi không bao giờ tiêu tiền cho những thứ đắt tiền

5. Ông bà tôi đổi tiền mỗi khi đi du lịch

E (trang 141 sgk Tiếng Anh 10):Put the words in the correct order to make a second conditional sentences. (Sắp xếp câu để tạo thành câu điều kiện loại 2)

1. all at once. / some money now,/ If I gave her / she would spend it

If l gave her some money now, she would spend it all at once.

2. he would open/If he received/a new savings account/his wages today./at the bank.

3. like to travel/a problem. / would you / If money weren’t the world?

4. enough money/ worked harder./for a comfortable life / They would earn /if they

Hướng dẫn dịch:

2. If he received his wages today, he would open a new savings account at the bank

3. If money wouldn’t a problem, would you like to travel the world?

4. They would earn enough money for a comfortable life if they worked harder

Hướng dẫn dịch:

2. Nếu anh ta nhận được tiền lương của mình hôm nay, anh ta sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng

3. Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch khắp thế giới không?

4. Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái nếu họ làm việc chăm chỉ hơn

Conversation

F (trang 141 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner.

Gaby: Are you traveling to Hà Nội now?

Sharon: Yes. There is a gathering with my relatives next week.

Gaby: Sounds great. Are you taking a plane?

Sharon: No, I’m not. I’m going there by train… You know… I’m saving for my college. I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time. It’s cheaper and more fun.

Gaby: Really? That’s going to be a great experience. If I weren’t busy, I would go with you. I love visiting Hà Nội.

Sharon: How about next summer holiday?

Gaby: OK

Đáp án:

I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time.

If I weren’t busy, I would go with you.

Hướng dẫn dịch:

Gaby: Bây giờ bạn có đi du lịch Hà Nội không?

Sharon: Vâng. Có buổi tụ tập với bà con vào tuần sau.

Gaby: Nghe hay đấy. Bạn đang đi máy bay?

Sharon: Không, tôi không. Tôi sẽ đến đó bằng tàu hỏa … Bạn biết đấy … Tôi đang tiết kiệm cho trường đại học của mình. Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay. Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian. Nó rẻ hơn và thú vị hơn.

Gaby: Thật không? Đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn. Tôi thích đến thăm Hà Nội.

Sharon: Còn kỳ nghỉ hè tới thì sao?

Gaby: OK

Goal check

Make Decisions about Money

1 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Think of the things you would do if you had the sums of money below. (Nghĩ về những thứ bạn có thể làm nếu như bạn có số tiền dưới đây)

100,000 đồng 1 million đồng 1 billion đồng 10 billion đồng 100 billion đồng

Hướng dẫn làm bài:

If I had 100, 000 đồng, I would buy some books

If I had 1 million đồng, I would buy some comics

If I had 1 billion đồng, I would travel to foreign countries

If I had 10 billion đồng, I would buy a house

If I had 100 billion đồng, I wouldn’t go to work anymore

Hướng dẫn dịch:

Nếu tôi có 100.000 đồng, tôi sẽ mua một số cuốn sách

Nếu có 1 triệu đồng, tôi sẽ mua một số truyện tranh

Nếu có 1 tỷ đồng, tôi sẽ đi du lịch nước ngoài

Nếu có 10 tỷ đồng, tôi sẽ mua nhà.

Nếu tôi có 100 tỷ đồng, tôi sẽ không đi làm nữa

2 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Interview your classmates. (Phỏng vấn bạn cùng lớp)

Hướng dẫn làm bài:

Học sinh tự thực hành

3 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Check if your classmates had similar ideas. Give the class a summary of the results. (Kiểm tra xem bạn cùng lớp của bạn có cùng ý tưởng không? Trình bày tổng hợp về kết quả)

Hướng dẫn làm bài:

Học sinh tự thực hành

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1034

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống