Giải Địa lí 10 – Cánh Diều

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Mở đầu trang 5 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ,…

– Bản đồ (Atlat) là phương tiện không thể thiếu trong học tập Địa lí. Các bước sử dụng bản đồ trong học tập bao gồm: Lựa chọn nội dung bản đồ; Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ; Đọc nội dung bản đồ.

Câu hỏi trang 5 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Dạng chữ: thủy ngân, bô-xít, apatit,…

– Dạng tượng hình: cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử, trâu, bò,…

– Dạng hình học: sắt, than, dầu mỏ, manga,…

Câu hỏi trang 6 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế – xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, hướng động vật di cư, hướng vận tải hàng hoá, di dân,…

– Màu sắc và kích thước (độ đậm, chiều rộng, chiều dài) các đường chuyển động biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.

Câu hỏi trang 6 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Phương pháp chấm điểm được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian.

– Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các cơ sở chăn nuôi,… Mỗi chấm tương ứng với một giá trị nhất định.

Câu hỏi trang 7 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Phương pháp khoanh vùng thường sử dụng để biểu hiện những đối tượng địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định.

– Ví dụ: sự phân bố các kiểu rừng, các nhóm đất, các vùng chuyên canh cây trồng,… Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền màu, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.

Câu hỏi trang 8 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Bản đồ – biểu đồ là phương pháp biểu hiện sự phân bố của đối tượng địa lí bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ.

– Ví dụ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ, cơ cấu dân số các quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng,…

Câu hỏi trang 9 Địa Lí 10:

Lời giải:

Các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất

– Hoang mạc lạnh.

– Đài nguyên.

– Rừng lá kim.

– Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới.

– Rừng cận nhiệt ẩm.

– Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao.

– Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

– Hoang mạc, bán hoang mạc.

– Xa-van, cây bụi.

– Rừng nhiệt đới, xích đạo.

Câu hỏi trang 9 Địa Lí 10:

Lời giải:

Ứng dụng của GPS và bản đồ số trong cuộc sống

– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường.

– Quản lý và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị với các chức năng như: xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển,…

– Xác định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển,…

Luyện tập 1 trang 10 Địa Lí 10:

Phương pháp

Sự phân bố của đối tượng

Khả năng biểu hiện của phương pháp

Kí hiệu

Đường chuyển động

Khoanh vùng

Bản đồ – biểu đồ

Lời giải:

Các phương pháp biểu hiện bản đồ

Phương pháp

Sự phân bố của đối tượng

Khả năng biểu hiện của phương pháp

Kí hiệu

Sử dụng để biểu hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga,…

Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. Các kí hiệu được đặt vào đúng vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.

Đường chuyển động

Sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế – xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, động vật di cư, hướng vận tải hàng hoá, di dân,…

Màu sắc và kích thước (độ đậm, chiều rộng, chiều dài) các đường chuyển động biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.

Khoanh vùng

Sử dụng để biểu hiện những đối tượng địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định. Ví dụ: phân bố các kiểu rừng, nhóm đất,…

– Thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.

– Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền màu, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.

Bản đồ – biểu đồ

Sự phân bố của đối tượng địa lí bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ. Ví dụ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ, cơ cấu dân số các quốc gia, diện tích cây trồng,…

Thể hiện giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính) bằng cách đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.

Luyện tập 2 trang 10 Địa Lí 10:

Lời giải:

Các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập và đời sống

– Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.

– Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.

– Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.

Vận dụng 3 trang 10 Địa Lí 10:

STT

Nội dung cần biểu hiện

Phương pháp biểu hiện

1

Dòng biển nóng và dòng biển lạnh

2

Các đới khí hậu

3

Sự phân bố dân cư

4

Cơ cấu dân số

5

Sự phân bố các nhà máy điện

Lời giải:

STT

Nội dung cần biểu hiện

Phương pháp biểu hiện

1

Dòng biển nóng và dòng biển lạnh

Kí hiệu đường chuyển động

2

Các đới khí hậu

Khoanh vùng

3

Sự phân bố dân cư

Chấm điểm

4

Cơ cấu dân số

Bản đồ – biểu đồ

5

Sự phân bố các nhà máy điện

Kí hiệu

Vận dụng 4 trang 10 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Học sinh tự thực hiện trên điện thoại hoặc máy tính của mình.

– Ví dụ: Di chuyển từ trường THPT Cầu Giấy về chợ Phú Diễn Mới, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 967

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống