Chương 9: Địa lý các ngành kinh tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Mở đầu trang 72 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,…

– Đặc điểm: Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

Câu hỏi trang 72 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,…

– Đặc điểm: Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

Câu hỏi trang 73 Địa Lí 10:

Lời giải:

Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô. Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.

– Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

– Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.

– Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Câu hỏi trang 74 Địa Lí 10:

Lời giải:

Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.

– Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,… phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.

– Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.

– Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

– Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.

– Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đổi khí hậu.

Câu hỏi trang 74 Địa Lí 10:

Lời giải:

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

– Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất.

Câu hỏi trang 75 Địa Lí 10:

Lời giải:

Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,…

– Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,…

– Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.

– Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, In-đô-nê-xi-a,…

– Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,…

– Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,…

– Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,… phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Sự phân bố của các vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái, phong tục tập quán, nguồn thức ăn, hoạt động kinh tế,…

Câu hỏi trang 75 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.

– Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,…

– Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.

– Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

– Ví dụ: Vùng đồng bằng, các khu công nghiệp có dịch vụ (thú y, phân bón, vận tải,…) phát triển nên chăn nuôi rất phát triển với quy mô lớn, đặc biệt là gia cầm. Ngược lại, vùng núi dịch vụ kém phát triển nên ngành trồng trọt và chăn nuôi cũng kém phát triển, chủ yếu chăm nuôi quy mô nhỏ, tự cung tự cấp,…

Câu hỏi trang 76 Địa Lí 10:

Lời giải:

+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.

+ Trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

– Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

+ Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.

Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10:

– Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.

– Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.

Lời giải:

* Đặc điểm và vai trò

– Vai trò

+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,…

– Đặc điểm

+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

* Tình hình

– Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.

– Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.

– Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.

– Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).

Luyện tập 1 trang 77 Địa Lí 10:

Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019

Năm

Tiêu chí

2000

2005

2010

2015

2019

Số dân thế giới (triệu người)

6143,5

6541,9

6956,8

7379,8

7713,0

Sản lượng lương thực (triệu tấn)

2060,0

2114,0

2476,4

2550,9

2964,4

a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.

b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2019

b) Tính bình quân lương thực đầu người

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC ĐẦU NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI,

GIAI ĐOẠN 2000 – 2019 (Đơn vị: kg/người)

Năm

2000

2005

2010

2015

2019

Bình quân lương thực

335,3

323,1

356,0

345,7

384,3

Nhận xét

– Bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng nhưng không ổn định.

– Các giai đoạn giảm: 2000 – 2005, 2010 – 2015.

– Các giai đoạn tăng: 2005 – 2010, 2015 – 2019.

– Cả giai đoạn 2000 – 2019 tăng thêm 49kg/người.

Vận dụng 2 trang 77 Địa Lí 10:

Lời giải:

– Học sinh tìm hiểu thông tin ở địa phương qua sách, báo, internet hoặc sự hiểu biết của bản thân.

– Ví dụ:

+ Ở Yên Bái trồng nhiều chè, nuôi trâu do điều kiện sinh thái (khí hậu và đất) thích hợp.

+ Ở Nam Định trồng nhiều lúa nước, nuôi nhiều lợn do có đất phù sa màu mỡ và thức ăn chăn nuôi dồi dào từ phụ phẩm của ngành trồng trọt, bán công nghiệp, công nghiệp,…

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1153

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống