Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Mở đầu trang 79 Công nghệ 10:
Lời giải:
Tên biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng:
+ Hình 15.1A: canh tác
+ Hình 15.1B: sử dụng giống lúa chịu sâu, bệnh
+ Hình 15.1C: biện pháp cơ giới vật lí
+ Hình 15.1D: hóa học
+ Hình 15.1E: canh tác
+ Hình 15.1G: sinh học
Câu hỏi 1 trang 79 Công nghệ 10:
Lời giải:
Mục đích cụ thể của các biện pháp kĩ thuật trong canh tác:
+ Làm đất, vệ sinh đồng ruộng : giúp đất tơi xốp, phá hủy nơi ẩn nấp của sâu bệnh, giữ chất dinh dưỡng trong đất cho cây trồng.
+ Gieo trồng đúng thời vụ: giúp cây thích nghi phát triển, sinh trưởng tốt nhất.
+ Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí: kịp thời phát hiện sâu bệnh, bổ sung dinh dưỡng cho cây, giúp cây nâng cao khả năng kháng sâu bệnh, từ đó cây sinh trưởng, phát triển và đạt chất lượng tốt nhất.
+ Luân canh cây trồng: không cho sâu bệnh sống lâu với một loại cây trồng.
Luyện tập 1 trang 79 Công nghệ 10:
Lời giải:
Mô tả những hoạt động phòng, trừ sâu bệnh trong Hình 15.2
– Hình A: Làm đất
– Hình B: Vệ sinh đồng ruộng
– Hình C: Phun thuốc trừ sâu
– Hình D: Vun xới gốc cây
– Hình E: Luân canh cây trồng
– Hình G: Bón vôi quanh gốc cây
Câu hỏi 2 trang 80 Công nghệ 10:
Lời giải:
Cơ sở khoa học của biện pháp dùng bẫy đèn, bẫy dính để phòng trừ sâu hại: Các loại sâu bọ và côn trùng gây hại cho cây bị thu hút bởi ánh sáng và màu sắc của bẫy đèn và bẫy dính. Dựa trên cơ sở này người ta đã áp dụng để có thể hạn chế và phòng ngừa sâu bệnh
Luyện tập 2 trang 80 Công nghệ 10:
Lời giải:
Mô tả những hoạt động phòng trừ sâu hại trong Hình 15.3:
– Hình 15.3A: dùng bẫy đèn
– Hình 15.3B: dùng bẫy dính để diệt sâu hại
– Hình 15.3C: dùng vợt bắt sâu
Vận dụng 1 trang 80 Công nghệ 10:
Lời giải:
Các biện pháp cơ giới, vật lí có thể áp dụng để phòng trừ sâu, bệnh hại trên cây trồng ở gia đình hoặc địa phương em là: Bẫy đèn, bẫy dính, bẫy mùi, cắt cành bị bệnh, dùng tay, dùng vợt bắt sâu bọ gây hại cho cây trồng,…
Câu hỏi 3 trang 80 Công nghệ 10:
Lời giải:
Theo em, giống chống chịu sâu, bệnh phải có những đặc điểm: cấu trúc gen có hệ thống miễn dịch tốt, hình thái tự nhiên có một số đặc điểm như: gai, lớp biểu bì dày, tiết ra một số chất hóa học xua đuổi sâu bệnh, giai đoạn ra hoa,phát triển không trùng với giai đoạn phát triển mạnh mẽ của sâu bệnh,..
Luyện tập 3 trang 80 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Những giống kháng sâu, bệnh ở gia đình và địa phương em đã sử dụng là: Giống ngô DK6919S
– Mô tả đặc điểm: Trái mập, ngắn, màu sắc đậm, đẹp, cây phát triển và thu hoạch nhanh cho năng suất cao
Câu hỏi 4 trang 81 Công nghệ 10:
Lời giải:
Biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu, bệnh hại dựa trên cơ sở khoa học: Sâu bệnh chỉ có thể gây hại được cho cây trồng khi chúng phát triển tích lũy đến số lượng cao vượt quá khả năng chống chịu của cây. Vì vậy, muốn hạn chế tác hại của sâu bệnh có hiệu quả, một mặt phải hạn chế số lượng sâu bệnh phát sinh, mặt khác phải tăng sức chống chịu cho cây
=> sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng để ngăn dịch hại, giảm thiệt hại do sâu bệnh gây ra.
Luyện tập 4 trang 81 Công nghệ 10:
Lời giải:
Hãy cho biết các thiên địch trong Hình 15.4 tiêu diệt sâu hại ở giai đoạn biến thái :
– Ong bắp cày: giai đoạn phôi thai
– Kiến vàng: trứng, nhộng
– Bẫy Pheromone: sâu trưởng thành
– Ong mắt đỏ: trứng, nhộng
– Sâu bị nhiễm virus NPV: sâu trưởng thành
– Bọ rùa: trứng, sâu non.
– Chim sâu: nhộng, sâu trưởng thành
– Bọ ngựa: nhộng, sâu trưởng thành.
Vận dụng 2 trang 81 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Các thiên địch: ong mắt đỏ, ong đen kén trắng, bọ rùa, ếch, chim, …
– Chế phẩm sinh học: chế phẩm vi khuẩn Bt, chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma, chế phẩm tuyến trùng EPN Biostar, …
Câu hỏi 5 trang 81 Công nghệ 10:
Lời giải:
Phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật để đảm bảo thuốc phát huy tác dụng và đạt hiệu quả tốt nhất giúp diệt trừ sâu bệnh hại tốt, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Câu hỏi 6 trang 81 Công nghệ 10:
Lời giải:
Khi phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật phải phun đều, không được phun ngược chiều gió, không phun lúc trời mưa vì:
+ Không phun thuốc hóa học lúc mưa vì : Thuốc sẽ không bám được vào cây vì nước mưa sẽ rửa trôi thuốc hóa học. Bên cạnh đó, thuốc ngấm xuống đất làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, giết chết các vi sinh vật khác.
+ Không phun ngược hướng gió : Thuốc hóa học bay ngược chiều gió vào người phun thuốc gây nguy hiểm, dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi.
Luyện tập 5 trang 82 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Những hoạt động không nên thực hiện trong phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật:
Hoạt động A; Hoạt động B; Hoạt động D. Vì không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động.
– Những hoạt động nên thực hiện trong phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật:
Hoạt động C; Hoạt động E; Hoạt động G. Vì các hoạt động đó đã đáp ứng các yêu cầu về an toàn lao động: mang dụng cụ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với thuốc (khẩu trang, gang tay,..); Xử lí rác thải hợp lí sau khi sử dụng; dùng công nghệ phun thuốc trừ sâu hiện đại hạn chế các rủi ro do thuốc hóa học gây ra.
Vận dụng 3 trang 82 Công nghệ 10:
Lời giải:
Việc sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật ở địa phương em có tuân thủ nguyên tắc 4 đúng, vì như vậy giúp nâng cao hiệu quả của thuốc và đảm bảo an toàn lao động.
Vận dụng 4 trang 82 Công nghệ 10:
Lời giải:
Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp cơ giới vật lí hoặc biện pháp sinh học để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con người, môi trường. Vì các phương pháp đó đảm bảo thân thiện với môi trường và an toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng.
Vận dụng 5 trang 82 Công nghệ 10:
Lời giải:
Theo em, ông Y nên bón phân cân đối, phun thuốc phòng bệnh
Câu hỏi 1 trang 83 Công nghệ 10:
Lời giải:
Phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng lại giữ được cân bằng được sinh thái vì các cây sinh trưởng, phát triển tốt => giữ được cân bằng sinh thái.
Câu hỏi 2 trang 83 Công nghệ 10:
Lời giải:
Phải thăm đồng thường xuyên để kịp thời nắm bắt tình trạng của cây từ đó có các biện pháp khắc phục xử lí kịp thời để cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
Câu hỏi 1 trang 83 Công nghệ 10:
Lời giải:
Cơ sở khoa học của việc sản xuất chế phẩm vi sinh phòng trừ sâu, bệnh hại :
– Chế phẩm vi khuẩn: Tinh thể protein độc gây ngộ độc với một số loài sâu. Sau khi nuốt phải tinh thể protein độc, cơ thể sâu bị tê liệt và bị chết sau 2-4 ngày.
– Chế phẩm virus: Sâu non mẫn cảm với virus, khi nhiễm cơ thể mềm nũn, màu sắc biến đổi và chết.
– Chế phẩm nấm: Nấm túi kí sinh trên nhiều loại sâu bọ và rệp. Khi nhiễm cơ thể trương lên, các hệ cơ quan bị ép vào thành cơ thể sâu bọ, yếu dần rồi chết.
Câu hỏi 2 trang 83 Công nghệ 10:
Lời giải:
Khi bảo quản chế phẩm vi sinh phòng trừ sâu hại cây trồng cần chú ý những vấn đề :
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ, độ ẩm môi trường thích hợp; Chú ý hạn sử dụng.
Vận dụng trang 83 Công nghệ 10:
Lời giải:
Các chế phẩm vi sinh phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng ở địa phương em:
– Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: chế phẩm Bt
– Chế phẩm virus trừ sâu
– Chế phẩm nấm trừ sâu
– Chế phẩm nấm trừ bệnh