Chủ đề 6: Kĩ thuật trồng trọt

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Mở đầu trang 98 Công nghệ 10:

Lời giải:

Phải thu hoạch thu hoạch đúng lúc, đúng thời điểm, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, nhanh gọn, một cách cẩn thận, không để rơi, không để bị dập nạt.

Câu hỏi 1 trang 98 Công nghệ 10:

Lời giải:

Công nghệ cao được ứng dụng trong thu hoạch, sơ chế, phân loại, bao gói sản phẩm trồng trọt trong Hình 18.1 – 18.4:

– Hình 18.1: Công nghệ robot

– Hình 18.2: Công nghệ tự động hóa

– Hình 18.3: Công nghệ robot và dây chuyền tự động hóa.

– Hình 18.4: Công nghệ robot và dây chuyền tự động hóa.

Luyện tập 1 trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

Ứng dụng công nghệ robot trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt mang lại lợi ích:

– Sản phẩm trồng trọt được thu hoạch nhanh chóng, chính xác.

– Tiết kiệm lao động.

– Giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch và gia tăng giá trị.

Luyện tập 2 trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Việc bao gói có ảnh hưởng đến sản phẩm trồng trọt:

+ Bảo quản và bảo vệ sản phẩm => chất lượng sản phẩm được đảm bảo.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển.

+ Thể hiện chất lượng và uy tín của sản phẩm.

=> Đảm bảo hàng hóa về chất lượng và số lượng; góp phần nnag cao năng suất lao động.

– Hiệu quả của công nghệ tự động hóa và robot trong khâu này (Hình 18.4) : Nhanh, đều, đẹp, tiết kiệm thời gian; tiết kiệm chi phí thuê nhân công, tiết kiệm năng suất lao động.

Vận dụng trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Ở địa phương em, sản phẩm vải thiều sau thu hoạch sẽ được xử lí bằng cách bóc tách vỏ và hạt, giữ lại cùi vải.

– Bảo quản cùi vải bằng công nghệ bảo quản lạnh.

Câu hỏi 1 trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

Cần phải bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp để hạn chế sự hoạt động của các vi sinh vật, các phản ứng hóa sinh; giữ chất lượng sản phẩm được lâu hơn, tránh thối, hỏng.

Câu hỏi 2 trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

So sánh nhiệt độ, độ ẩm và thời gian bảo quản của các sản phẩm trong Bảng 18.1.

– Nhiệt độ bảo quản: Súp lơ, bắp cải bảo quản ở nhiệt độ lạnh nhất 0oC -> Khoai tây (5-10oC) -> Cà chua (7 – 10oC) -> Xoài (12oC)

– Độ ẩm bảo quản: Súp lơ + Cải bắp bảo quản ở độ ẩm cao (90 -95%) -> Khoai tây (93%) -> Cà chua + Xoài (85-90%)

– Thời gian bảo quản: Khoai tây thời gian bảo quản lâu nhất (2 – 5 tháng) -> Cải bắp (3 – 6 tuần) -> Súp lơ (2 – 4 tuần) -> Xoài (2-3 tuần)

Luyện tập trang 99 Công nghệ 10:

Lời giải:

Sự khác nhau về vật dụng chứa đựng, cách sắp xếp ớt và hoa được bảo quản trong kho lạnh ở hình 18.5:

– Vật dụng chứa đựng:

+ Ớt: bảo quản trong sọt nhựa, giữ khô ráo thoáng mát.

+ Hoa: bảo quản trong xô, thùng có chứa nước.

– Cách sắp xếp:

+ Ớt: Xáo trộn theo sọt.

+ Hoa: Sắp xếp riêng theo từng loại.

Luyện tập 1 trang 100 Công nghệ 10:

Lời giải:

Tinh thể nước đóng băng ở tế bào lạnh đông CAS ở dạng hạt nhỏ, tròn, không góc cạnh. Còn tinh thể tế bào lạnh đông thường góc cạnh, các tinh thể dễ bị phá vỡ.

Luyện tập 2 trang 100 Công nghệ 10:

Lời giải:

Tác dụng của công nghệ lạnh đông làm sống tế bào:

Sản phẩm trồng trọt được đông lạnh nhanh, không phá vỡ cấu trúc tế bào và không làm mất đi hương vị.

Luyện tập trang 100 Công nghệ 10:

Lời giải:

Tác dụng của công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi đối với sản phẩm bảo quản:

– Giúp hạn chế hô hấp.

– Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật

– Duy trì chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm.

Câu hỏi trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

Công nghệ bảo quản CA có tác dụng:

– Bảo quản sản phẩm tươi sống

– Giúp các phân tử nước trong tế bào phân tán trở nên linh hoạt, không bị tập trung, đóng băng trong thời gian bảo quản:

Luyện tập 1 trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

Trong kho bảo quản CA, khí được điều chỉnh là: CO2; O2; N2;..; giảm O2, tăng khí CO2; N2 để giảm thiểu hô hấp của nông sản; giúp duy trì chất lượng, hương vị và kéo dài thời gian.

Luyện tập 2 trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

So sánh điều kiện và hiệu quả bảo quản ở 3 loại kho: kho thường, kho lạnh, kho CA như Hình 18.9.

Hiệu quả: Hiệu quả bảo quản của kho CA tốt nhất.

Vận dụng trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Sản phẩm trồng trọt ở địa phương em cần bảo áp dụng công nghệ bảo quản lạnh.

– Giải thích: Vì địa phương em chưa có điều kiện để áp dụng công nghệ cao hơn.

Câu hỏi trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

Sấy thăng hoa giữ nguyên được chất lượng, hương vị và màu sắc của sản phẩm vì:

Sấy thăng hoa là quá trình làm khô sản phẩm bằng nhiệt độ rất thấp, cấp đông nhanh ở nhiệt độ -30 đến -50oC và đưa vào buồng hút chân không. Ở điều kiện này, khi gia nhiệt thì nước sẽ thăng hoa trực tiếp từ dạng rắn (băng) sang dạng khí. Điều này giúp cho sản phẩm sau khi tách ẩm vẫn giữ được nguyên hình dạng, màu sắc, mùi vị, dưỡng chất.

Luyện tập 1 trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

Ưu điểm của sấy thăng hoa là giữ hình dạng, giữ màu, tuy nhiên nhược điểm là máy rất phức tạp, thời gian sấy lâu và rất đắt tiền. Do vậy với những sản phẩm có giá trị không cao sẽ không cho hiệu quả kinh doanh tốt khi dùng máy sấy thăng hoa

Luyện tập 2 trang 101 Công nghệ 10:

Lời giải:

So sánh 2 sản phẩm của công nghệ sấy thăng hoa (a) so với công nghệ sấy thường (b) trong Hình 18.10B:

– Hình a: đẹp, tròn trịa, tính thẩm mĩ cao, giữ được nguyên dạng của quả sấy

– Hình b: bi co lại, nhăn nhúm, mất thẩm mĩ.

Luyện tập trang 102 Công nghệ 10:

Lời giải:

Quy trình chế biến nước quả trong Hình 18.11 sử dụng công nghệ dây chuyền tự động, công nghệ tự động hóa.

Vận dụng trang 102 Công nghệ 10:

Lời giải:

Khi mua các sản phẩm sấy khô và nước quả, em sẽ dựa vào đặc điểm để chọn được sản phẩm có chất lượng tốt:

– Màu sắc: tươi sáng, đồng đều dựa trên màu tự nhiên của hoa quả tươi

– Có tem, mã vạch rõ ràng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1137

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống