Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Mở đầu trang 64 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Hình 13.1a: Kẹp chặt bu lông, đai ốc
– Hình 13.1b: Ê tô: dùng để kẹp và giữ chặt các chi tiết như ống thép, thanh thép (hoặc các chất liệu khác như sắt, gỗ…), phôi định hình… trong quá trình gia công, sửa chữa, lắp ráp.
– Hình 13.1c: Bóng đèn: giúp liên kết cố định chặt đui và bóng đèn.
– Hình 13.1d: giữ cố định vòi nước với ống nước, giúp chuyển động của van nước dễ dàng hơn.
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 10:
Lời giải:
* Ren dùng để:
– Kẹp chặt (bulong, đai ốc, vít,..)
– Truyền chuyển động (trục vít, vít me).
* Sự khác nhau giữa ren ngoài và ren trong:
– Ren trong:
+ Đường đỉnh ren nằm trong đường chân ren.
+ Vòng đỉnh ren nằm trong vòng chân ren.
– Ren ngoài:
+ Đường đỉnh ren nằm ngoài đường chân ren.
+ Vòng đỉnh ren nằm ngoài vòng chân ren.
Câu hỏi trang 65 Công nghệ 10:
– Đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét gì?
– Vòng trong ¾ thể hiện đường chân ren hay đường đỉnh ren? Phần hở cung tròn thường ở phía nào? Đường gạch mặt cắt vẽ chạm đến đường đỉnh ren hay đường chân ren?
Lời giải:
– Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
– Vòng tròn 3/4 thể hiện đường chân ren. Phần hở cung tròn thường nằm ở phía bên phải. Đường gạch mặt cắt vẽ chạm đến đường đỉnh ren.
Vận dụng trang 65 Công nghệ 10:
Lời giải:
Ren ở nắp chai nước giúp chai nước được đóng chặt, không để đổ nước ra ngoài, ren ở ốc vít giúp lắp ráp các linh kiện điện tử được chặt chẽ…