Chủ đề A (CS): Máy tính và xã hội tri thức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Khởi động trang 132 Tin học 10:

a) Em sẽ chọn kết quả phép cộng hai bit 1+ 1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?

b) Em sẽ chọn kết quả phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?

Lời giải:

a) Phép cộng 2 bit 1+ 1 là 10. Bởi hệ nhị phân chỉ gồm 2 số 0 và 1 và phép cộng giống như trong hệ thập phân. Khi đó 1+ 1 sẽ bằng 0 và nhớ 1. Vậy 1 + 1 = 10.

b) Phép nhân 1*1 sẽ bằng 1 vì phép nhân trong hệ nhị phân giống như hệ thập phân

Hoạt động 1 trang 132 Tin học 10:

Lời giải:

– Ngon và rẻ tức là món ăn đảm bảo cả hai tiêu chí là ngon và rẻ.

– Ngon hoặc rẻ tức là món ăn chỉ cần có một trong hai tính chất ngon, rẻ.

– Hoặc ngon hoặc rẻ tức là món ăn chỉ có thể ngon hoặc chỉ có thể rẻ, không thể không có 2 tính chất và không thể có đồng thời 2 tính chất.

Hoạt động 2 trang 134 Tin học 10:

Lời giải:

– Dãy bit 1101 biểu diễn số 13 ở hệ thập phân.

– Hình trên nói về cách chuyển đổi một số nguyên dương ở hệ thập phân sang hệ nhị phân.

Cách làm: chia số nguyên dương cho 2 được thương và số dư, sau đó tiếp tục lấy thương chia cho 2 được thương và số dư, làm lần lượt đến khi thương bẳng 0. Số dư đọc từ phép chia cuối lên đầu là dãy bit biểu thị số nguyên dương đó.

Luyện tập 1 trang 136 Tin học 10:

Lời giải:

Số 11111111 trong hệ nhị phân có giá trị là 255 trong hệ thập phân.

Luyện tập 2 trang 136 Tin học 10:

1) 125 + 12

2) 125 × 6

Lời giải:

Chuyển số qua hệ nhị phân: 12510 = 11111012; 1210 = 11002;610 = 1102.

1) 125 + 12 = 11111012 + 11002 = 100010012 = 13710. (đúng).

2) 125 × 6 = 11111012 × 1102 = 10111011102 = 75010. (đúng).

Vận dụng trang 136 Tin học 10:

1) 345.123.011.201

2) 123.110.256.101

Lời giải:

Để cho con người dễ đọc, người ta viết địa chỉ IP dưới dạng 4 số trong hệ thập phân, cách nhau bởi dấu chấm, mỗi số trong hệ thập phân ứng với 1 byte. Như vậy, 1 byte tương ứng là 8 bit suy ra ta chỉ có thể viết số từ 0 đến 28-1 = 255. Mỗi số trong dãy IP không thể vượt quá 255.

1) Không thể là địa chỉ IP.

2) Không thể là địa chỉ IP.

Câu 1 trang 136 Tin học 10:

Lời giải:

– Trong hệ nhị phân phép toán AND có kết quả là 1 khi và chỉ khi hai bit toán hạng đều là 1.

– Trong hệ nhị phân phép toán OR có kết quả là 0 khi hai bit toán hạng đều là 0.

Câu 2 trang 136 Tin học 10:

Lời giải:

Phép toán OR có kết quả là 0 khi hai bit toán hạng đều là 0, phép toán XOR có kết quả là 0 khi hai bit toán giống nhau, tức là hai bit toán đều là 0 hoặc đều là 1.

Câu 3 trang 136 Tin học 10:

Lời giải:

Phép toán NOT cũng được gọi là phép bù bởi vì bit chỉ nhận hai giá trị là 0 và 1. Nên phần bù của 0 chính là 1 và ngược lại.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1141

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống