Chủ đề A (CS): Máy tính và xã hội tri thức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Khởi động trang 139 Tin học 10:

Lời giải:

Trong trang văn bản, các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, …, “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit tương tự cách chuyển số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.

Hoạt động 1 trang 139 Tin học 10:

Lời giải:

Các em quan sát bảng mã ASCII mở rộng.

Các kí tự “ấ”, “ẩ”, “ế”, “ệ”, … không có trong bảng mã ASCII mở rộng.

Hoạt động 2 trang 141 Tin học 10:

1) Mở trình soạn thảo văn bản Notepad, nhập vào đúng 30 kí tự Latinh đơn giản liền nhau thành một dòng. Không gõ kí tự có dấu trong tiếng Việt. Lưu tệp với ten thuanchu.txt.

a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte?

b) Mỗi kí tự là mấy byte?

2) Đóng Notepad. Mở tệp thuanchu.txt bằng trình soạn thảo văn bản WordPad. Đổi màu chữ để có 3 dòng kí tự màu khác nhau. Lưu tệp thành dạng .rtf.

a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte?

b) Tại sao kích thước tăng lên như vậy?

Lời giải:

1)Các em gõ 30 kí tự không dấu bất kì. Ví dụ:

a) Tệp có kích thước 30 byte.

b) Mỗi kí tự là 30/30 = 1 byte

2)

a) Tệp có kích thước 262 byte

b) Do đã đổi định dạng của chữ nên dung lượng lưu trữ 30 kí tự sẽ khác.

Hoạt động 3 trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

Một số bảng mã: TCVN3; Unicode; VNI Windows; VIQR; VPS; ….

Luyện tập trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

Bởi Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như chữ Hán của tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, chữ Nôm của tiếng Việt, v.v….

Vận dụng trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

Muốn chuyển một đoạn văn bản thành bảng mã khác, ta làm như sau:

– Copy đoạn văn bản cần chuyển mã.

– Nhấn tổ hợp Ctrl + Shift + F6.

– Ở mục Bảng mã, chọn Bảng mã đích cần đổi thành.

– Nhấn vào ô Chuyển mã, sau đó ấn Đóng hoặc Esc.

– Dán đoạn văn bản sau khi chuyển vào nơi cần chuyển.

Câu 1 trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính.

Về cơ bản, bạn có thể hiểu ASCII là một bộ mã giúp máy tính có hiểu và hiển thị được các ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII.

Câu 2 trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

– Việc chuyển một kí tự thành mã nhị phân tương ứng gồm 2 bước:

+ Chuyển từ kí tự sang mã của từng kí tự đối với bảng mã nhị phân.

+ Chuyển từ mã kí tự sang dãy bit.

– Bảng mã Unicode thực hiện bước thứ nhất, sang bước thứ hai chuyển thành mã nhị phân có nhiều cách triển khai thực hiện khác nhau tùy vào bộ kí tự.

Câu 3 trang 142 Tin học 10:

Lời giải:

Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bảng mã kí tự Unicode (UTF – 8) là đúng chuẩn quy định.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 975

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống