Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 11: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
I. Ý nghĩa
– Các tư thế, động tác cơ bản trong chiến đấu có ý nghĩa rất quan trọng, giúp người chiến sĩ biết lợi dụng địa hình, địa vật đồng thời, quan sát, nắm chắc mọi tình hình nhanh chóng tiếp cận mục tiêu, tiêu diệt địch, bảo vệ mình, tránh được thương vong trong chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu
– Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu gồm 13 động tác: Đứng lại, tiến lên; quỳ xuống, tiến lên, ngồi xuống, tiến lên, nằm xuống, tiến lên; vọt tiến, dừng lại; đi khom, chạy khom, bò, lê; trườn; lăn, xuống hào, lên hào, phát triển chiến đấu dưới hào; vào hầm, ra khỏi hầm.
1. Động tác đi khom
a) Trường hợp vận dụng
– Động tác đi khom cao vận dụng khi ta còn ở tương đối xa địch, trong điều kiện địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tối, trời mưa, sương mù địch khó phát hiện.
– Động tác đi khom thấp vận dụng trong trường hợp trong chiến đấu, học sinh phải khi ta ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, thực hiện động tác khám sủng để che khuất cao ngang tầm ngực.
b) Hành động chiến đấu
– Động tác đi khom khi chiến sĩ giữ sủng tiểu liên AK.
– Gồm có: đi khom cao và đi khom thấp.
– Chú ý: Khi đi khom chân không đi nhún nhảy (mổ có), đầu không nhấp nhô.
2. Động tác chạy khom
a) Trường hợp vận dụng
– Vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch.
b) Hành động chiến đấu
– Tư thế người và tư thế súng giống như động tác đi khom, chỉ khác tốc độ nhanh, mạnh hơn, tuỳ tình hình cụ thể để vận dụng cho phù hợp.
3. Động tác bò cao
a) Trường hợp vận dụng
– Trường hợp vận dụng: Nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, nhưng chủ yếu là để vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây hoặc khi cần dùng tay dò gỡ mìn.
b) Hành động chiến đấu
– Động tác bò cao khi chiến sĩ giữ súng tiểu liên AK
– Gồm: Động tác bò hai chân, hai tay và Động tác bò hai chân, một tay
– Chú ý: Khi tiến không nhấc mông lên cao, không để sáng và trang bị trên người va chạm vào các vật khác.
4. Động tác lê
a) Trường hợp vận dụng
– Động tác lê cao vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
– Động tác lê thấp vận dụng khi vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế người nằm, cần vận động nhẹ nhàng, thận trọng.
b) Hành động chiến đấu
– Động tác bò cao khi chiến sĩ giữ súng tiểu liên AK
– Gồm: Động tác lê cao và lê thấp.
– Chú ý: Khi lê tay trái đặt về phía trước để di chuyển thân người với khoảng cách không quá dài hoặc quá ngắn; mông và đùi trái là là mặt đất mắt phải luôn quan sát mục tiêu
5. Động tác trườn
a) Trường hợp vận dụng
– Trường hợp vận dụng: Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hoả lực địch bắn thẳng.
b) Hành động chiến đấu
– Chú ý: Khi trườn phải khoá khớp hông, gồng cơ bụng để thân người thành một trục thẳng hướng tiến; di chuyển 2 đến 3 nhịp mới di chuyển súng.
6. Động tác vọt tiến, dừng lại
a) Trường hợp vận dụng
– Động tác vợt tiến, dừng lại thường vận dụng khi vượt qua địa hình trống trải, khi địch tạm ngừng hoả lực.
b) Hành động chiến đấu
– Chú ý: Trước khi vọt tiên phải chọn vị trí dừng lại cho phù hợp hành động vọt tiến, dừng lại phải nhanh, gọn dứt khoát