Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Khởi động trang 11 Toán 7 Tập 1:
4
3
tầng hầm B1. Tính chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất.
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải bài toán trên như sau:
Vì chiều cao tầng hầm B2 bằng
4
3
tầng hầm B1 nên chiều cao tầng hầm B2 bằng
2,7.
4
3
=
27
10
⋅
4
3
=
9.2
5
=
18
5
(m)
Chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà bằng tổng chiều cao tầng B1 với chiều cao tầng B2 và bằng
2,7 +
18
5
=
27
10
+
18
5
=
27
10
+
36
10
=
63
10
= 6,3 (m).
Khi nói về chiều cao của tầng hầm so với mặt đất ta thường dùng số âm để biểu thị sự trái ngược so với chiều cao các tầng của tòa nhà so với mặt đất (được biểu thị bởi số dương).
Vậy chiều cao tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất là: –6,3 m.
Khám phá 1 trang 11 Toán 7 Tập 1:
43
6
m. Sau đó thiết bị tiếp tục lặn xuống thêm 5,4 m nữa. Hỏi khi đó thiết bị khảo sát ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
Lời giải:
Thiết bị khảo sát ở độ sâu so với mực nước biển bằng:
Ta đã biết khi nói về lặn xuống biển ta sẽ dùng số dương để thể hiện độ sâu và số âm để thể hiện độ cao so với mực nước biển.
Vậy thiết bị khảo sát đang ở độ cao
−
377
30
m so với mực nước biển.
Thực hành 1 trang 11 Toán 7 Tập 1:
a)
0
,
6
+
3
−
4
;
b)
−
1
1
3
−
(
−
0
,
8
)
.
Lời giải:
a)
0
,
6
+
3
−
4
=
6
10
+
−
3
4
=
12
20
+
−
15
20
=
12
+
(
−
15
)
20
=
−
3
20
b)
−
1
1
3
−
(
−
0
,
8
)
=
−
1.3
+
1
3
−
−
8
10
=
−
4
3
−
−
8
10
=
−
4
3
−
−
8
10
=
−
40
30
−
−
24
30
=
−
40
−
(
−
24
)
30
=
−
16
30
=
−
8
15
.
Thực hành 2 trang 11 Toán 7 Tập 1:
5
2
°C nữa. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ C?
Lời giải:
Nhiệt độ trong kho sau khi tiếp tục giảm độ lạnh là:
-5,8 –
5
2
=
−
58
10
−
5
2
=
−
58
10
−
25
10
=
−
83
10
= -8,3 (°C).
Vậy nhiệt độ trong kho khi đó là: –8,3 °C.
Khám phá 2 trang 12 Toán 7 Tập 1:
1
2
+
2
3
+
−
1
2
+
1
3
. Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.
Lời giải:
a) M =
1
2
+
2
3
+
−
1
2
+
1
3
=
3
6
+
4
6
+
−
1
2
+
1
3
=
7
6
+
−
1
2
+
1
3
=
7
6
+
−
3
6
+
1
3
=
4
6
+
1
3
=
2
3
+
1
3
=
1
.
Vậy M = 1.
b) M =
1
2
+
2
3
+
−
1
2
+
1
3
=
1
2
+
−
1
2
+
2
3
+
1
3
=
0
+
3
3
=
1
.
Vậy M = 1.
Thực hành 3 trang 12 Toán 7 Tập 1:
B =
−
3
13
+
16
23
+
−
10
13
+
5
11
+
7
23
.
Lời giải:
B =
−
3
13
+
16
23
+
−
10
13
+
5
11
+
7
23
=
−
3
13
+
−
10
13
+
16
23
+
7
23
+
5
11
=
−
13
13
+
23
23
+
5
11
= -1 + 1 +
5
11
= 0 +
5
11
=
5
11
Vậy B =
5
11
Vận dụng 1 trang 12 Toán 7 Tập 1:
Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.
Lời giải:
Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là:
32 – 18,5 – 5
4
5
+ 18,3 – 12 –
39
4
= (32 – 12) + (-18,5 + 18,3) +
−
5
4
5
−
39
4
= 20 – 0,2 +
−
5.5
+
4
5
−
39
4
= 19,8 +
−
29
5
−
39
4
= 19,8 +
−
116
20
−
195
20
= 19,8 +
−
311
20
=
198
10
+
−
311
20
=
396
20
+
−
311
20
=
85
20
=
17
4
(tấn).
Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là
17
4
tấn.
Khám phá 3 trang 13 Toán 7 Tập 1:
2
3
nhiệt độ buổi tối.
Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Lời giải:
Nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là
2
3
.(-1,8) =
2
3
⋅
−
18
10
=
2.
(
−
18
)
3.10
=
−
6
5
(°C).
Vậy nhiệt độ ở SaPa buổi chiều hôm đó
−
6
5
°C.
Thực hành 4 trang 13 Toán 7 Tập 1:
a)
(
−
3
,
5
)
.
1
3
5
;
b)
−
5
9
.
−
2
1
2
.
Lời giải:
a)
(
−
3
,
5
)
.
1
3
5
=
−
35
10
⋅
1.5
+
3
5
=
−
7
2
⋅
8
5
=
−
7.8
2.5
=
−
7.4
5
=
−
28
5
b)
−
5
9
⋅
−
2
1
2
=
−
5
9
⋅
−
2.2
+
1
2
=
−
5
9
⋅
−
5
2
=
−
5.
(
−
5
)
9.2
=
25
18
Khám phá 4 trang 13 Toán 7 Tập 1:
M
=
1
7
⋅
−
5
8
+
1
7
⋅
−
11
8
. Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính nhân rồi cộng hai kết quả.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Lời giải:
a) M =
1
7
⋅
−
5
8
+
1
7
⋅
−
11
8
=
1.
(
−
5
)
7.8
+
1.
(
−
11
)
7.8
=
−
5
56
+
−
11
56
=
−
16
56
=
−
2
7
Vậy M =
−
2
7
.
b) M =
1
7
⋅
−
5
8
+
1
7
⋅
−
11
8
=
1
7
.
−
5
8
+
−
11
8
=
1
7
⋅
−
16
8
=
1
7
⋅
(
−
2
)
=
−
2
7
Vậy M =
−
2
7
.
Thực hành 5 trang 14 Toán 7 Tập 1:
a) A =
5
11
⋅
−
3
23
⋅
11
5
⋅
(
−
4
,
6
)
;
b) B =
−
7
9
⋅
13
25
−
13
25
⋅
2
9
Lời giải:
a) A =
5
11
⋅
−
3
23
⋅
11
5
⋅
(
−
4
,
6
)
=
5
11
⋅
−
3
23
⋅
11
5
⋅
−
46
10
=
5
11
⋅
11
5
⋅
−
3
23
⋅
−
46
10
= 1.
−
3
23
⋅
−
23
5
=
−
3
.
(
−
23
)
23.5
=
3
5
.
Vậy A =
3
5
.
b) B =
−
7
9
⋅
13
25
−
13
25
⋅
2
9
=
13
25
⋅
−
7
9
−
2
9
=
13
25
⋅
−
9
9
=
13
25
⋅
(
−
1
)
=
−
13
25
Vậy B =
−
13
25
.
Vận dụng 2 trang 14 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Vì chiều cao tầng hầm B2 bằng
4
3
tầng hầm B1 nên chiều cao tầng hầm B2 bằng
2,7.
4
3
=
27
10
⋅
4
3
=
9.2
5
=
18
5
(m)
Chiều cao tầng hầm của tòa nhà bằng tổng chiều cao tầng B1 với chiều cao tầng B2 và bằng
2,7 +
18
5
=
27
10
+
18
5
=
27
10
+
36
10
=
63
10
= 6,3(m).
Khi nói về chiều cao của tầng hầm so với mặt đất ta thường dùng số âm để biểu thị sự trái ngược so với chiều cao các tầng của tòa nhà so với mặt đất (được biểu thị bởi số dương).
Vậy chiều cao tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất là: –6,3 m.
Khám phá 5 trang 14 Toán 7 Tập 1:
3
2
số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8.
Lời giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8 là
324
:
3
2
=
324.
2
3
=
108.2
=
216
(chiếc)
Vậy trong tháng 8, số xe máy cửa hàng đã bán là 216 chiếc.
Thực hành 6 trang 15 Toán 7 Tập 1:
a)
14
15
:
−
7
5
;
b)
−
2
2
5
:
(
−
0
,
32
)
.
Lời giải:
a)
14
15
:
−
7
5
=
14
15
.
−
5
7
=
14.
(
−
5
)
15.7
=
−
2
3
b)
−
2
2
5
: (-0,32) =
−
12
5
:
−
32
100
=
−
12
5
:
−
8
25
=
−
12
5
.
25
−
8
=
(
−
12
)
.25
5.
(
−
8
)
=
3.5
2
=
15
2
.
Thực hành 7 trang 15 Toán 7 Tập 1:
15
4
m, chiều dài là
27
5
m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Lời giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là
27
5
:
15
4
=
27
5
⋅
4
15
=
9.3.4
5.5.3
=
36
25
Vậy tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là
36
25
.
Vận dụng 3 trang 15 Toán 7 Tập 1:
1
3
số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi
7
2
5
tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Lời giải:
Người quản lý đã dùng số gạo để cứu trợ là 45.
1
3
= 15 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
45 – 15 – 7
2
5
+ 8 = 30 + 8 –
37
5
= 38 –
37
5
=
190
5
−
37
5
=
153
5
(tấn)
Vậy số gạo còn lại trong kho là
153
5
tấn gạo.
Bài 1 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính:
a)
2
15
+
−
5
24
;
b)
−
5
9
−
−
7
27
;
c)
−
7
12
+
0
,
75
;
d)
−
5
9
−
1
,
25
;
e)
0
,
34
⋅
−
5
17
;
g)
4
9
:
−
8
15
;
h)
1
2
3
:
2
1
2
;
i)
2
5
⋅
−
1
,
25
;
k)
−
3
5
⋅
15
−
7
⋅
3
1
9
.
Lời giải:
a)
2
15
+
−
5
24
=
16
120
+
−
25
120
=
−
9
120
=
−
3
40
b)
−
5
9
−
−
7
27
=
−
15
27
−
−
7
27
=
(
−
15
)
−
(
−
7
)
27
=
−
8
27
c)
−
7
12
+
0
,
75
=
−
7
12
+
75
100
=
−
7
12
+
3
4
=
−
7
12
+
9
12
=
2
12
=
1
6
d)
−
5
9
−
1
,
25
=
−
5
9
−
125
100
=
−
5
9
−
5
4
=
−
20
36
−
45
36
=
−
65
36
e)
0
,
34
⋅
−
5
17
=
34
100
⋅
−
5
17
=
17
50
⋅
−
5
17
=
−
5
50
=
−
1
10
g)
4
9
:
−
8
15
=
4
9
⋅
−
15
8
=
4.
−
15
9.8
=
−
5
3.2
=
−
5
6
h)
1
2
3
:
2
1
2
=
1.3
+
2
3
:
2.2
+
1
2
=
5
3
:
5
2
=
5
3
⋅
2
5
=
2
3
i)
2
5
⋅
−
1
,
25
=
2
5
⋅
−
125
100
=
2
5
⋅
−
5
4
=
−
1
2
k)
−
3
5
⋅
15
−
7
⋅
3
1
9
=
−
3
5
⋅
15
−
7
⋅
28
9
=
(
−
3
)
.15.28
5.
(
−
7
)
.9
=
(
−
3
)
.3.5.7.4
5.
(
−
7
)
.3.3
= 4
Bài 2 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính:
a)
0
,
75
−
5
6
+
1
1
2
;
b)
3
7
+
4
15
+
−
8
21
+
(
−
0
,
4
)
;
c)
0
,
625
+
−
2
7
+
3
8
+
−
5
7
+
1
2
3
;
d)
(
−
3
)
⋅
−
38
21
⋅
−
7
6
⋅
−
3
19
;
e)
11
18
:
22
9
⋅
8
5
;
g)
−
4
5
⋅
5
8
:
−
25
12
.
Lời giải:
a)
0
,
75
−
5
6
+
1
1
2
=
75
100
−
5
6
+
3
2
=
3
4
−
5
6
+
3
2
=
9
12
−
10
12
+
18
12
=
17
12
b)
3
7
+
4
15
+
−
8
21
+
(
−
0
,
4
)
=
3
7
+
−
8
21
+
4
15
+
−
4
10
=
9
21
+
−
8
21
+
4
15
+
−
2
5
=
1
21
+
4
15
+
−
6
15
=
1
21
+
−
2
15
=
5
105
+
−
14
105
=
−
9
105
=
−
3
35
c)
0
,
625
+
−
2
7
+
3
8
+
−
5
7
+
1
2
3
;
=
625
1000
+
−
2
7
+
3
8
+
−
5
7
+
5
3
=
5
8
+
−
2
7
+
3
8
+
−
5
7
+
5
3
=
5
8
+
3
8
+
−
2
7
+
−
5
7
+
5
3
=
8
8
+
−
7
7
+
5
3
=
1
+
(
−
1
)
+
5
3
=
5
3
d)
(
−
3
)
⋅
−
38
21
⋅
−
7
6
⋅
−
3
19
=
(
−
3
)
.
(
−
38
)
.
(
−
7
)
.
(
−
3
)
21.6.19
=
(
−
3
)
.
(
−
7
)
.
(
−
38
)
.
(
−
3
)
21.6.19
=
3.7.2.19.3
3.7.2.3.19
=
1
e)
11
18
:
22
9
⋅
8
5
=
11
18
⋅
9
22
⋅
8
5
=
11.9.8
9.2.11.2.5
=
2
5
g)
−
4
5
⋅
5
8
:
−
25
12
=
−
4
.5
5.8
:
−
25
12
=
−
1
2
:
−
25
12
=
−
1
2
.
12
−
25
=
6
25
Bài 3 trang 16 Toán 7 Tập 1:
?
bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
a)
−
5
8
+
3
−
8
?
−
1
;
b)
−
8
11
?
−
13
22
+
−
5
22
;
c)
1
6
+
−
3
4
?
1
14
+
−
4
7
.
Lời giải:
a)
−
5
8
+
3
−
8
=
−
5
8
+
−
3
8
=
−
8
8
=
−
1
Vậy ta điền
−
5
8
+
3
−
8
=
−
1
.
b)
−
13
22
+
−
5
22
=
−
18
22
=
−
9
11
Vì –8 > – 9 nên
−
8
11
>
−
9
11
Vậy ta điền
−
8
11
>
−
13
22
+
−
5
22
.
c)
1
6
+
−
3
4
?
1
14
+
−
4
7
;
1
14
+
−
4
7
=
1
14
+
−
8
14
=
−
7
14
Ta có
−
7
12
<
−
7
14
.
Vậy ta điền
1
6
+
−
3
4
<
1
14
+
−
4
7
.
Bài 4 trang 16 Toán 7 Tập 1: Tính:
a)
3
7
⋅
−
1
9
+
3
7
⋅
−
2
3
;
b)
−
7
13
⋅
5
12
+
−
7
13
⋅
7
12
+
−
6
13
;
c)
−
2
3
+
3
7
:
5
9
+
4
7
−
1
3
:
5
9
;
d)
5
9
:
1
11
−
5
22
+
5
9
:
1
15
−
2
3
;
e)
Lời giải:
a)
3
7
⋅
−
1
9
+
3
7
⋅
−
2
3
=
3
7
⋅
−
1
9
+
−
2
3
=
3
7
⋅
−
1
9
+
−
6
9
=
3
7
⋅
−
7
9
=
−
1
3
b)
−
7
13
⋅
5
12
+
−
7
13
⋅
7
12
+
−
6
13
=
−
7
13
⋅
5
12
+
7
12
+
−
6
13
=
−
7
13
⋅
12
12
+
−
6
13
=
−
7
13
+
−
6
13
=
−
13
13
=
−
1
c)
−
2
3
+
3
7
:
5
9
+
4
7
−
1
3
:
5
9
=
−
2
3
+
3
7
⋅
9
5
+
4
7
−
1
3
⋅
9
5
=
9
5
⋅
−
2
3
+
3
7
+
4
7
−
1
3
=
9
5
⋅
−
2
3
−
1
3
+
3
7
+
4
7
=
9
5
⋅
(
−
1
+
1
)
=
0
d)
5
9
:
1
11
−
5
22
+
5
9
:
1
15
−
2
3
=
5
9
:
2
22
−
5
22
+
5
9
:
1
15
−
10
15
=
5
9
:
−
3
22
+
5
9
:
−
9
15
=
5
9
⋅
−
22
3
+
5
9
⋅
−
15
9
=
5
9
⋅
−
22
3
+
−
5
3
=
5
9
⋅
−
27
3
=
5
9
.(-9) = -5
e)
3
5
+
3
11
−
−
3
7
+
−
2
97
−
1
35
−
3
4
+
−
23
44
=
3
5
−
−
3
7
−
1
35
+
3
11
−
3
4
+
−
23
44
+
−
2
97
=
21
35
−
−
15
35
−
1
35
+
12
44
−
33
44
+
−
23
44
+
−
2
97
=
35
35
+
−
44
44
+
−
2
97
=
1
+
(
−
1
)
+
−
2
97
=
−
2
97
Bài 5 trang 16 Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:
a)
x
⋅
14
27
=
−
7
9
;
b)
−
5
9
:
x
=
2
3
;
c)
2
5
:
x
=
1
16
:
0
,
125
;
d)
−
5
12
x
=
2
3
−
1
2
.
Lời giải:
a)
x
⋅
14
27
=
−
7
9
;
x
=
−
7
9
:
14
27
x
=
−
7
9
⋅
27
14
x
=
−
3
2
Vậy
x
=
−
3
2
.
b)
−
5
9
:
x
=
2
3
x
=
−
5
9
:
2
3
x
=
−
5
9
⋅
3
2
x
=
−
5
6
Vậy
x
=
−
5
6
.
c)
2
5
:
x
=
1
16
:
0
,
125
2
5
:
x
=
1
16
:
125
1000
2
5
:
x
=
1
16
:
1
8
2
5
:
x
=
1
16
⋅
8
2
5
:
x
=
1
2
x
=
2
5
:
1
2
x =
2
5
⋅
2
x =
4
5
Vậy x =
4
5
.
d)
−
5
12
x
=
2
3
−
1
2
.
−
5
12
x
=
4
6
−
3
6
−
5
12
x
=
1
6
x
=
1
6
:
−
5
12
x
=
1
6
⋅
12
−
5
x
=
−
2
5
Vậy
x
=
−
2
5
.
Bài 6 trang 16 Toán 7 Tập 1:
2
25
m. Hỏi đoạn ống nước mới dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Đoạn ống nước mới dài số mét là:
0,8 + 1,35 –
2
25
=
8
10
+
135
100
−
2
25
=
80
100
+
135
100
−
8
100
=
207
100
= 2,07 (m)
Vậy đoạn ống nước dài 2,07 m.
Bài 7 trang 16 Toán 7 Tập 1:
4
15
kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được
7
30
kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được
3
10
kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
Lời giải:
Trong tuần cuối nhà máy đó phải thực hiện số phần kế hoạch là:
1
−
4
15
−
7
30
−
3
10
=
30
30
−
8
30
−
7
30
−
9
30
=
6
30
=
1
5
(kế hoạch)
Vậy tuần cuối nhà máy đó phải thực hiện được
1
5
kế hoạch.
Bài 8 trang 16 Toán 7 Tập 1: Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho một chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10 siêu thị đã phải giảm bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9?
Lời giải:
Đến tháng 9, số tiền ti vi 42 inch tại siêu thị điện máy đã được giảm là:
8 000 000 . 5% = 8 000 000 .
5
100
= 400 000 ( đồng)
Tháng 9, giá chiếc ti vi 42 inch tại siêu thị điện máy sau khi giảm là:
8 000 000 – 400 000 = 7 600 000 ( đồng)
Sang tháng 10, số tiền ti vi 42 inch tại siêu thị điện máy được giảm tiếp là:
7 600 000 – 6 840 000 = 760 000 ( đồng)
Tháng 10 siêu thị đã phải giảm số % cho một chiếc ti vi so với tháng 9 là:
760
000
7
600
000
= 0,1 = 10%.
Vậy tháng 10 siêu thị đã phải giảm 10% cho một chiếc ti vi so với tháng 9.
Bài 9 trang 16 Toán 7 Tập 1: Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi sau: Khách hành có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn Lan được trả lại bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Tổng giá tiền số sách mà bạn Lan phải trả khi chưa được giảm giá là
120 000 . 3 = 360 000 (đồng)
Sau khi được giảm 10% tổng số tiền của hóa đơn thì số tiền mà bạn Lan được giảm là
360 000 . 10% = 360 000 .
10
100
= 36 000 (đồng)
Số tiền mà bạn Lan phải trả cho cửa hàng là :
360 000 – 36 000 = 324 000 (đồng)
Số tiền bạn Lan được trả lại sau khi đưa cô thu ngân 350 000 đồng là:
350 000 – 324 000 = 26 000 (đồng)
Vậy số tiền bạn Lan được trả lại sau khi đưa cô thu ngân là 350 000 đồng là 26 000 đồng.
Bài 10 trang 17 Toán 7 Tập 1:
6
25
đường kính của Sao Thiên Vương. Đường kính của Sao Thiên Vương bằng
5
14
đường kính của Sao Mộc.
a) Đường kính của Sao Kim bằng bao nhiêu phần đường kính của Sao Mộc?
b) Biết rằng đường kính của Sao Mộc khoảng 140 000 km. Hỏi đường kính của Sao Kim khoảng bao nhiêu kilômét?
Lời giải:
a) Đường kính của Sao Kim bằng số phần đường kính của Sao Mộc là
6
25
⋅
5
14
=
3
5.7
=
3
35
Vậy đường kính của Sao Kim bằng
3
35
đường kính của Sao Mộc.
b) Đường kính của Sao Kim là khoảng:
3
35
. 140 000 = 3 . 4 000 = 12 000 (km).
Vậy đường kính Sao Kim khoảng 12 000 km.
Bài 11 trang 17 Toán 7 Tập 1: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C (Theo: Sách giáo khoa Địa lí 6 – 2020 – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28 °C.
b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao
22
5
km bằng -8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?
Lời giải:
a) Đổi 2,8 km = 2 800 m.
Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C.
Tại độ cao 2 800 m, nhiệt độ không khí giảm là:
2
800
100
. 0,6 = 16,8 (°C).
Nhiệt độ không khí bên ngoài là: 28 – 16,8 = 11,2 (°C).
Vậy nhiệt độ không khí bên ngoài của khinh khí cầu đó là 11,2 °C.
b) Đổi
22
5
km =
22
5
. 1000 m = 22 . 200 m = 4 400 m.
Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C.
Tại độ cao 4 400 m, nhiệt độ không khí giảm là
4400
100
. 0,6 = 26,4 (°C).
Nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là:
–8,5 + 26,4 = 17,9 (°C).
Vậy nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là 17,9 °C.