Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Bài 5 Tin học lớp 7: Em đã sử dụng những dịch vụ nào trên Internet để trao đổi thông tin? Nêu những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó.
Trả lời:
Một số dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet: Facebook, Zalo, Messenger, Gmail, Gapo, …
Những dạng thông tin trao đổi: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, …
Khám phá trang 22 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Một số mạng xã hội như: Facebook, Youtube, Instagram, …
Mạng xã hội giúp em kết nối với bạn bè, người thân, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin.
Khám phá 1 trang 23 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Chức năng của mạng xã hội:
Tạo hồ sơ cá nhân, tìm kiếm, xem chia sẻ bài viết, video, hình ảnh, trò chuyện, …
Khám phá 2 trang 23 Tin học lớp 7:
Trả lời:
– Một số địa chỉ website mạng xã hội:
Facebook.com
Youtube.com
Instagram.com
Twitter.com
– Các website đó là mạng xã hội vì đây là kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet. Người dùng mạng xã hội đều có tài khoản và hồ sơ riêng.
Khám phá trang 26 Tin học lớp 7:
A. Tạo, đăng tải bài viết mới. B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè. D. Trò chuyện với bạn bè.
E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
G. Chỉnh sửa hình ảnh, video.
Trả lời:
Facebook có những tính năng:
A. Tạo, đăng tải bài viết mới.
B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.
D. Trò chuyện với bạn bè.
E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
Khám phá 1 trang 27 Tin học lớp 7:
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, doạ nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
Trả lời:
Hạn chế khi tham gia mạng xã hội:
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, doạ nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
Khám phá 2 trang 27 Tin học lớp 7:
a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe doạ, xúc phạm người khác.
b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
Trả lời:
Hậu quả xảy ra trong các tình huống trên:
Làm ảnh hưởng cuộc sống và gây ra hiểu lầm cho người khác. Nếu nặng sẽ xử lí theo pháp luật.
Luyện tập 1 trang 27 Tin học lớp 7:
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, …
C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.
Trả lời:
Đặc điểm cho biết là mạng xã hội:
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, …
Luyện tập 2 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
– Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
– Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe doạ, xúc phạm người khác.
⇒ Nếu tính chất nghiêm trọng sẽ xử theo qui định của pháp luật.
Thực hành 1 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
a) Tạo tài khoản
Bước 1: Truy cập www.facebook.com
Bước 2: Nháy chuột vào ô Tạo tài khoản mới.
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
Hình 1: Tạo tài khoản
Bước 4: Nháy chuột vào nút Đăng kí.
b) Sử dụng một số chức năng của tài khoản vừa tạo
Bước 1: Truy cập www.facebook.com
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản. Trang Facebook như Hình 3.
Bước 3: Cập nhật ảnh đại diện, thông tin cá nhân. (nếu muốn)
Hình 1.1: Trang facebook cá nhân
Bước 4: Chia sẻ một nội dung trên trang Facebook của mình.
Hình 1.2: Nhập nội dung chia sẻ
Thực hành 2 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Tìm kiếm và kết bạn:
Bước 1: Tìm trang Facebook của bạn
Hình 2: Tìm bạn bè
Bước 2: Khi tìm thấy tên Facebook của bạn, nháy chuột vào ảnh đại diện để mở.
Hình 2.1: Vào trang cá nhân bạ bè
Bước 3: Nháy chuột vào nút Thêm bạn bè để gửi kết bạn.
Hình 2.2: Kết bạn
Nếu yêu cầu kết bạn được chấp nhận, em và bạn sẽ trở thành “bạn bè trên Facebook”. Hai tài khoản sẽ tự động theo dõi nhau. Nghĩa là người này có thể thấy hoạt động, tương tác với nhau và ngược lại.
Thực hiện trò chuyện:
Bước 1: Truy cập vào messenger trên máy tính.
Bước 2: Chọn bạn bè cần gửi tin nhắn và gõ văn bản. Cuối cùng nhấn gửi.
Hình 3: Gửi tin nhắn
Thực hành 3 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Bước 1. Vào google.com tìm ảnh. Sau khi tìm được ảnh yêu thích nháy chuột phải chọn Lưu hình ảnh thành… để tải về máy tính.
Hình 4.1: Lưu hình ảnh về máy tính
Bước 2. Vào trang Facebook, sau đó cập nhật bài viết.
Hình 4.2: Câp nhật bài viết
Bước 3. Nháy chuột chọn Ảnh/Video. Tiếp theo nháy chuột vào Thêm ảnh/video để thêm hình ảnh.
Hình 4.3: Nháy chuột thêm ảnh/video
Bước 4. Chọn ảnh cần tải lên mạng xã hội và chọn Open.
Hình 4.4: Chọn hình ảnh
Bước 5. Viết cảm nghĩ và nháy chuột chọn Đăng.
Hình 4.5: Viết cảm nghĩ
Hình 4.6: Chức năng của tạo bài viết
Thực hành 4 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Bình luận bài viết:
Bước 1. Chọn bài viết cần bình luận hoặc chia sẻ.
Bước 2. Viết cảm nghĩ và đăng (Hình 5).
Hình 5. Bình luận trên Facebook
Chia sẻ bài viết:
Bước 1. Chọn bài viết cần chia sẻ.
Bước 2. Nháy nút chia sẻ và chọn chế độ chia sẻ (Hình 6).
Hình 6: Chế độ chia sẻ
Thực hành 5 trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Nháy chuột vào mũi tên và chọn đăng xuất.
Hình 7: Thoát khỏi mạng xã hội
Vận dụng trang 27 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Bước 1: Truy cập vào messenger trên máy tính.
Bước 2: Nhấn biểu tượng hình bút, sau đó nhập tài khoản muốn tạo nhóm.
Bước 3: Gửi tin nhắn bất kì đến nhóm chat. Như vậy là đã hoàn thành việc tạo nhóm.
Muốn gọi Video nhóm nháy chuột chọn nút gọi ở phía bên phải.