Chủ đề 4: Ứng dụng tin học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 8 Tin học lớp 7: Quan sát Hình 8 Trang 38 và cho biết, khi sửa Điểm thường xuyên 1 của bạn Nguyễn Kiều An ở ô tính C3 thành điểm 10 thì Điểm trung bình môn ở ô tính G3 có tự động thay đổi theo không? Tại sao?

Làm thế nào để khi ta thay đổi các điểm thành phần trong học kì thì Điểm trung bình môn sẽ được tự động tính lại?

Trả lời:

– Khi thay đổi ô tính C3 thành điểm 10 thì ô tính G3 không thay đổi.

– Chúng ta cần sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức, thì mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trong các ô tính thì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính lại theo dữ liệu mới.

Khám phá trang 42 Tin học lớp 7:

A. Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

B. Chọn ô C9.

C. Nhập công thức = (C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6 rồi gõ phím Enter.

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự: B, A, C

B. Chọn ô C9.

A. Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

C. Nhập công thức = (C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6 rồi gõ phím Enter.

Khám phá 1 trang 44 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Bước 1: Chọn ô tính ở ô C9.

Bước 2: Thực hiện lệnh Copy (chọn nút lệnh copy hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + C).

Bước 3: Chọn khối ô hoặc vị trí ô cần dán.

Bước 4. Thực hiện lệnh Paste (chọn nút lệnh Paste hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + V).

Khám phá 2 trang 44 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Kết quả của ô C9 và ô E9 sẽ khác nhau. Vì kết quả sẽ dựa theo cột điểm và ô tính E9 được tự điều chỉnh kết quả.

Luyện tập 1 trang 44 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Nên sử dụng ô tính trong công thức. Vì khi sửa dụng ô tính ta sẽ copy công thức cho những vị trí còn lại một cách nhanh chóng và khi cần chỉnh sửa dữ liệu thì công thức tính toán liên quan đến ô dữ liệu đó sẽ được tự động cập nhật lại kết quả.

Luyện tập 2 trang 44 Tin học lớp 7:

A. Thực hiện lệnh Copy.

B. Chọn ô tính có chứa công thức cần sao chép.

C. Thực hiện lệnh Paste.

D. Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến.

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự: B, A, D, C.

B. Chọn ô tính có chứa công thức cần sao chép.

A. Thực hiện lệnh Copy.

D. Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến.

C. Thực hiện lệnh Paste.

Luyện tập 3 trang 44 Tin học lớp 7:

A. Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi.

B. Có thể sử dụng lệnh Copy, Paste để sao chép công thức khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến không liền kề với ô tính chứa công thức.

C. Có thể sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép công thức đến không liền kề với ô tính chứa công thức.

D. Khi sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức, nếu dữ liệu trong các ô tính này thay đổi thì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại và ta luôn có kết quả đúng.

Trả lời:

Đáp án: C

Tính năng tự động điền dữ liệu chỉ cho phép thực hiện sao chép công thức đến ô tính (hoặc khối ô tính) liền kề, cùng hàng hoặc cùng cột với ô tính chứa công thức cần sao chép.

Thực hành 1 trang 45 Tin học lớp 7:

 a) Nhập tên cột mới là “Điểm trung bình môn mới” vào ô tính H2 (xem Hình 4).

 

b) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính Điểm trung bình môn mới cho bạn đầu tiên (với cách tính như Điểm trung bình môn) vào ô tính H3. Sao chép công thức tính Điểm trung bình môn mới của bạn đầu tiên ở ô tính H3 đến khối ô tính H4:H8 để tính cho các bạn còn lại.

c) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ vào ô tính C9. Sao chép công thức tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ đến khối ô tính D9:F9 để tính diểm trung bình Điểm thường xuyên 2, Điểm giữa kì và Điểm cuối kì của tổ.

d) Thực hiện chỉnh sửa điểm số trong các ô tính và cho biết kết quả tính theo công thức nào được tự động thay đổi theo? Tại sao?

e) Lưu bảng tính và thoát khỏi MS Excel.

Trả lời:

a) Nhập dữ liệu theo Hình 4.

b) Chọn ô tính H3, nhập công thức: “=(C4+D4+E4*2+F4*3)/7” nhấn Enter, sau đó chọn ô tính H3 và copy công thức, ta chọn khối ô H4:H8 và dán công thức (Hình 4.1).

c) Chọn ô tính C9, nhập công thức: “=(C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6” nhấn Enter, sau đó chọn ô tính C8 và copy công thức, ta chọn khối ô D9:F9 và dán công thức (Hình 4.1).

d) Khi thực hiện thay đổi kết quả ở vị trí Điểm thường xuyên 1, Điểm thường xuyên 2, Điểm cuối kì thì vị trí Điểm trung bình môn và Điểm trung bình sẽ tự động tính toán lại và đưa ra kết quả mới. Vì khi ta chọn ô tính để tính toán thì bảng tính sẽ tự động cập nhật lại.

e) Lưu lại bảng tính và nhấn dấu X góc phải phía trên màn hình để thoát khỏi chương trình Excel.

Thực hành 2 trang 45 Tin học lớp 7:

 a) Em hãy tính số tiền chênh lệch của mặt hàng đầu tiên vào ô tính tương ứng trong bảng trên bằng cách lập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính, với cách tính như sau:

                        Chênh lệch = Số lượng × Giá bán – Số lượng × Giá nhập

– Sao chép công thức để tính tiền chênh lệch cho các mặt hàng còn lại.

– Thực hiện định dạng dữ liệu có dấu ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu cho các cột Giá nhập, Giá bán, Chênh lệch.

b) Em hãy tìm và cho biết mặt hàng có tiền chênh lệch nhiều nhất, ít nhất.

c) Lưu bảng tính với tên: Doanh_thu_cua_hang và thoát khỏi MS Excel.

Trả lời:

a) Nhập dữ liệu theo hình:

Hình 5: Bảng theo dõi bán hàng điện tử

Chọn ô tính F5 nhập công thức: “=C5*E5-C5*D5” nhấn Enter. Sau đó chọn vào ô F5 copy công thức và chọn khối ô F6:F13 dán công thức.

Định dạng dữ liệu: Chọn khối ô D5:F13 gồm Giá nhập, Giá bán, Giá chênh lệch. Sau đó và chọn dấu “     ” trong hộp thoại Number.

Hình 6: Kết quả mức chênh lệch

b) 

+ Mặt hàng có số tiền chênh lệch cao nhất là Máy giặt.

+ Mặt hàng có số tiền chênh lệch thấp nhất là Ấm điện.

c) Lưu bảng tính với tên: Doanh_thu_cua_hang và thoát khỏi MS Excel.

Vận dụng trang 45 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Các em tham khảo mẫu bảng chi tiêu sau:

Hình 7: Bảng thu chi tuần

– Công thức tính tổng thu ô B9: “=B4+B5+B6+B7+B8”. Sau đó chọn vào ô B9 copy công thức và chọn khối ô C9:G9 dán công thức.

– Công thức tính sai lệch tuần 1 đến tuần 2, ô tính D4:” =C4-B4”. Sau đó chọn vào ô D4 copy công thức và chọn khối ô D5:D9 dán công thức.

– Công thức tính sai lệch tuần 2 đến tuần 3, ô tính G4:” =F4-E4”. Sau đó chọn vào ô G4 copy công thức và chọn khối ô G5:G9 dán công thức.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1042

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống