Chương 6: Biểu thức đại số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Cánh Diều: tại đây

Khởi động trang 40 Toán lớp 7 Tập 2:

Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?

Lời giải:

Số tiền mua a quyển vở là 6 000 . a (đồng).

Số tiền mua b chiếc bút bi là 3 000 . b (đồng).

Do đó số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 40 Toán lớp 7 Tập 2:

Lời giải:

Biểu thức

Số

Phép tính

100 – (20 . 3 + 30 . 1,5)

100; 20; 3; 30; 1,5

Trừ, nhân, cộng

300 + 300 .



1


50


300;



1


50


Cộng, nhân, chia

2 . 34 : 5

2; 3; 4; 5

Nhân, chia, lũy thừa

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 41 Toán lớp 7 Tập 2:

a) 12 . a không phải là biểu thức số.

b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

Lời giải:

a) Sai do a không phải là số.

b) Sai do biểu thức số không cần phải có đầy đủ các phép tính trên.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 41 Toán lớp 7 Tập 2:

a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm;

b) Diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm.

Lời giải:

a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là:



1


2


. 3 . 5 (cm2).

b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: 22 . 3,14 (cm2).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2:

a) Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm);

b) Số tiền mà bác An phải trả khi mua x (kg) gạo nếp và y (kg) gạo tẻ, biết giá 1 kg gạo nếp là 30 000 đồng và giá 1 kg gạo tẻ là 16 000 đồng.

Lời giải:

a) Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm) là: x2 (cm2).

b) Giá tiền của x (kg) gạo nếp là: 30 000 . x (đồng).

Giá tiền của y (kg) gạo tẻ là: 16 000 . y (đồng).

Số tiền mà bác An phải trả là: 30 000 . x + 16 000 . y (đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2:

Lời giải:

Biểu thức 28 . x + 6 . y là biểu thức đại số với biến x và biến y.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:

Lời giải:

Số tiền mua a quyển vở là 6 000 . a (đồng).

Số tiền mua b chiếc bút bi là 3 000 . b (đồng).

Do đó số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:

a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y;

b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r.

Lời giải:

a) Biểu thị đại số biểu thị tổng x và y là: x + y.

Biểu thị đại số biểu thị hiệu của x và y là: x – y.

Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y)(x – y).

b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: 3,14r2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:

a) Viết biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo t (h).

b) Tính quãng đường S (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h).

Lời giải:

a) Biểu thức biểu thị quãng đường S mà ô tô đi được theo thời gian t (h) là 60t (km).

b) Thay t = 2 vào biểu thức trên, ta có quãng đường ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là S = 60 . 2 = 120 (km).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 6 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:

Tính giá trị của biểu thức D = -5xy2 + 1 tại x = 10, y = -3.

Lời giải:

Thay x = 10, y = -3 vào biểu thức trên ta được: D = -5 . 10 . (-3)2 + 1 = -449.

Vậy D = -449 khi x = 10, y = -3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 7 trang 44 Toán lớp 7 Tập 2:

b) Nếu x ≠ 0 thì -x2 và (-x)2 có bằng nhau không?

Lời giải:

a) Thay x = -3 vào biểu thức trên ta có S = -(-3)2 = -9.

b) Ta có (-x)2 = (-x) . (-x) = x2.

Với x ≠ 0 thì -x2 và x2 khác nhau nên -x2 và (-x)2 khác nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2: Một hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 5 cm. Biểu thức nào sau đây dùng để biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó?

a) 2 . 6 + 5 (cm).

b) 2 . (6 + 5) (cm).

Lời giải:

Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 5 cm là

2 . (6 + 5) (cm).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) M = 2(a + b) tại a = 2, b = -3.

b) N = -3xyz tại x = -2, y = -1, z = 4.

c) P = -5x3y2 + 1 tại x = -1, y = -3.

Lời giải:

a) Thay a = 2, b = -3 vào biểu thức trên ta có M = 2[2 + (-3)] = -2.

b) Thay x = -2, y = -1, z = 4 vào biểu thức trên ta có N = -3 . (-2) . (-1) . 4 = -24.

c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta có P = -5 . (-1)3 . (-3)2 = 45.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2:

Cho A = – (-4x + 3y), B = 4x + 3y, C = 4x – 3y. Khi tính giá trị của các biểu thức đó tại x = -1 và y = -2, bạn An cho rằng giá trị của các biểu thức A và B bằng nhau, bạn Bình cho rằng giá trị của các biểu thức A và C bằng nhau. Theo em, bạn nào đúng? Vì sao?

Lời giải:

Ta có A = – (-4x + 3y) = 4x – 3y.

Biểu thức A và C giống nhau và khác biểu thức B nên khi tính giá trị của các biểu thức tại x = -1 và y = -2 thì giá trị của biểu thức A và C bằng nhau.

Vậy bạn Bình nói đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 45, 46 Toán lớp 7 Tập 2: Nho là một đặc sản của Ninh Thuận. Năm 2021, giá mua nho đỏ Red Cardinal là 45 000 đồng/kg, nho xanh NH01 – 48 là 70 000 đồng/kg, nho ba màu NH01 – 152 là 140 000 đồng/kg.

a) Viết biểu thức tính số tiền khi mua x (kg) nho đỏ Red Cardinal, y (kg) nho xanh

NH01 – 48 và t (kg) nho ba màu NH01 – 152.

b) Tính số tiền khi mua 300 kg nho đỏ Red Cardinal, 250 kg nho xanh NH01 – 48 và 100 kg nho ba màu NH01 – 152.

Lời giải:

a) Biểu thức biểu thị số tiền khi mua x (kg) nho đỏ Red Cardinal, y (kg) nho xanh

NH01 – 48 và t (kg) nho ba màu NH01 – 152 là:

45 000 . x + 70 000 . y + 140 000 . t (đồng).

b) Số tiền khi mua 300 kg nho đỏ Red Cardinal, 250 kg nho xanh NH01 – 48 và 100 kg nho ba màu NH01 – 152 là:

45 000 . 300 + 70 000 . 250 + 140 000 . 100 = 45 000 000 (đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2: Bạn Quân dự định mua 5 cốc trà sữa có giá x đồng/cốc và 3 lọ sữa chua có giá y đồng/lọ. Khi đến cửa hàng, bạn Quân thấy giá bán trà sữa mà bạn dự định mua đã giảm 10%, còn giá sữa chua thì không thay đổi.

a) Viết biểu thức biểu thị:

– Giá tiền của 1 cốc trà sữa sau khi giảm giá;

– Số tiền mua 5 cốc trà sữa sau khi giảm giá;

– Số tiền mua 3 lọ sữa chua.

b) Bạn Quân mang theo 195 000 đồng. Số tiền này vừa đủ để mua lượng trà sữa và sữa chua như dự định (khi chưa giảm giá). Giá tiền của một cốc trà sữa sau khi đã giảm giá là bao nhiêu? Biết giá một lọ sữa chua là 15 000 đồng.

Lời giải:

a) Giá bán trà sữa giảm đi 10% nên giá tiền lúc sau bằng 100% – 10% = 90% giá tiền ban đầu.

Khi đó giá tiền của 1 cốc trà sữa sau khi giảm giá là 90% . x đồng.

Số tiền mua 5 cốc trà sữa sau khi giảm giá là 5 . 90% . x = 450% . x (đồng).

Số tiền mua 3 lọ sữa chua là 3 . y (đồng).

b) Số tiền mua lượng trà sữa và sữa chua như dự định là 5 . x + 3 . y (đồng).

Do đó 5 . x + 3 . y = 195 000.

Thay y = 15 000 vào biểu thức trên ta có:

5 . x + 3 . 15 000 = 195 000.

hay 5 . x = 195 000 – 45 000.

hay 5 . x = 150 000.

Do đó x = 150 000 : 5 = 30 000.

Khi đó giá tiền một cốc trà sữa sau khi giảm giá là:

90% . 30 000 =



90


100


. 30 000 = 27 000 (đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2: a) Lãi suất ngân hàng quy định cho kì hạn 1 năm là r%/năm. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền lãi khi hết kì hạn 1 năm nếu gửi ngân hàng A đồng.

b) Cô Ngân gửi ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hết kì hạn 1 năm, cô Ngân được số tiền lãi là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Biểu thức biểu thị số tiền lãi khi hết kì hạn 1 năm khi gửi ngân hàng A đồng với lãi suất một năm là r%/năm là: A . r% (đồng).

b) Số tiền lãi cô Ngân nhận được là: 200 . 6% = 200 .



6


100


= 12 (triệu đồng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2: Các nhà khoa học đã đưa ra cách ước tính chiều cao của trẻ em khi trưởng thành dựa trên chiều cao b của bố và chiều cao m của mẹ (b, m tính theo đơn vị xăng – ti – mét) như sau:

Chiều cao của con trai =



1


2


. 1,08(b + m);

Chiều cao của con gái =



1


2


(0,923b + m).

(Nguồn: )

Theo cách ước tính trên, nếu bố cao 170 cm, mẹ cao 160 cm thì chiều cao ước tính của con trai, con gái khi trưởng thành là bao nhiêu?

Lời giải:

Chiều cao của con trai là:



1


2


. 1,08(170 + 160) = 0,54 . 330 = 178,2 (cm).

Chiều cao của con gái là:



1


2


(0,923 . 170 + 160) =



1


2


. 316,91 = 158,455 (cm).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 900

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống