- Giải Vật Lí Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 6
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 6
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
một số người quyết định bạt bớt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên (h.14.1). liệu làm như thế có dễ dàng hơn không ? | 1. đặt vấn đề dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không ?muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván ? | 12. thí nghiệm a) chuẩn bị : – lực kế có ghđ 2,5 – 3n, khối trụ kim loại có móc, 3 tấm ván có độ dài khác nhau và một số vật kê. – chép bảng 14.1 vào vở,bảng 14.1. kết quả thí nghiệmhình 14.1trọng lượnglần đo mặt phẳng nghiêng của vât: p = f ai -cường độ của lực kéo vật f2lân 1 độ nghiêng lớn lân 2 độ nghiêng vừa f = … nlân 3 độ nghiêng nhỏf = … n b) tiến hành đo: – đo trọng lượng của vật p = f và ghi kết quả vào bảng 14.1. – đo lực kéo vật f2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau : + lẩn 1 : dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình 14.2. cầm lực kế kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng. + lẩn 2 : tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng. + lần 3: tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng. trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào ?5 3. rút ra kết luậndựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu Bài. * 4. vận dụngnêu hai thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn ?hình 14,2ở hình 14,3 chú bình đã dùng một lực 500n để đưa một thùng phuy nặng 2000n từ mặt đất lên xe ôtô. nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú bình dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây ? a) f = 2000n ; c) f-500n b) f is 500n ; d) f = 500n hãy giải thích câu trả lời của em.hình 14,345 eya 5 don baymột số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên (h. 15.1). liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?hình 1.5.1i. tìm_hiêu cấu tao của đön bâyä hãy quan sát hình vẽ chiếc cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh ở các hình 15.1, 15.2. 15.3. chúng đều là các đòn bẩy. các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. đòn bẩy quay quanh điểm tựa (o). trọng lượng của vật cần nâng (f) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (o). lực nâng vật (f2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bây (o2).hãy điền các chữ o, o, và o2 vào vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.47