- Giải Vật Lí Lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
- Giải Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
trong quá trình nàу, cả nhiệt độ, thể tích và áp suất ca lượng khi chứa trong quả bóng đều thay đối. vậy phải dùng phương trình nào để xác định mối liên hệ giữa ba thông số của lượng khí này ?1- khí thucva khí lí tuởng những thí nghiệm chính xác cho thấy, chất khí thực (chất khí tồn tại trong thực tế như ôxi, nitơ, cacbonic…) chỉ tuân theo gần đúng các định luật bôi-lợ– ma-ri-ốt và sác-lơ, giá trị của tích pv và thương { thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học, tuy nhiên, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở những nhiệt độ và áp suất thông thường. do đó, trong đời sống và kĩ thuật, khi không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng để tính áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí thực.ii – phuong trinh trang thái của khí l[tuong để lập phương trình này ta chuyển lượng khí từ trạng thái 1 (pt, v1.t}) sang trạng thái 2 (p2, v3. t2) qua trạng thái trung gian 1 (p”, v2, t}) (hình 31.2) bằng các đẳng quá trình đã học trong các Bài trước.dễ dàng chứng minh được:p. v. p.v. pv #一ー千テ-** 31りhình 31.1hình 31.2= lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 1′ bằng quá trình nào ? hãy viết biểu thức liên hệ giữa pr, v, và p”. v.= lượng khí được chuyển từ trạng thái 1′ sang trạng thái 2 bằng quá trình nào ? hãy viết biểu thức liên hệ giữap, t, và pz, t.163 o v, v. v hình 31.3. đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trên hình 31.2 trong hệ toạ độ (p, v).ví dụ :một cái bơm chứa 100cmo không khí ở nhiệt độ 27°c và áp suất 10° pa. tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 20 cmo và nhiệt độ tăng lên tới 39°c.gidi trạng thái !trạng thái 2 p = 10 pa t = 273 + 39 = 32k v = 100 cm v =20 cm t = 273 + 27 p = 2từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng:p. p.v. t, t, ta có: p=#2 = 10,00312 vt, 20,300 =52.105 pa.hình 31.4 164độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí.phương trình (31.1) được nhà vật lí người pháp cla-pê-rôn (clapeyron) đưa ra năm 1834 và được gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình cla-pê-rôn.iii – quátrinh đẳng áp 1. quá trình đăng ápquá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.2. liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đốitrong quá trình đẳng áptừ phương trình pvi p2’2. ta thấy khi p1 = p 2, t t.nghĩa là khi áp suất không đổi thì:v1 _ v,, v+ = + => + = hằng sốt. t. e. t g s (31.2) trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhấtđịnh, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối3. đường đẳng ápđường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệtđộ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp. ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượngkhí cổ những đường đẳng áp khác nhau (finh 314), iv – “đô không tuyet dối” đồ thị vẽ ở hình 303 và 31.4 cho thấy nếu giảm nhiệt độ tới 0 k thì p = 0 và v = 0. hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0 k, áp suất và thể tích sẽ có giá trị âm. đó là điều không thể thực hiện được. do đó, ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 k gọi là độ không tuyệt đối. các nhiệt độ trong nhiệt giai của ken-vin đều có giá trị dương và mỗi độ chia trong nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai xen-xi-út (celsius). chính xác thì độ không tuyệt đối thấp hơn -273°c một chút (vào khoảng -273.15°c). nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10° k.* phương trình trạng thái của khí lí tưởng:p’ = hàng số = o1 = p^. t t, t, t. t. quá trình đẳng nhiệt quá trình đẳng tích quá trình đẳng áp t= hằng số v = hằng số p = hằng số – க் = n. v. p = hà pi=p2 } * = hần v. v. pv =hằng số => pv1 = p2v2 {= hằng số = # t. t *=蒲 t. р ܢܠ o v168