Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Toán Lớp 3
- Sách giáo khoa toán lớp 3
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 3
- Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2
Bài 1 trang 72 VBT Toán 3 Tập 2: Tính nhẩm:
80000 – 50000 = …………….. 70000 – 60000 = ……………….
90000 – 70000 = …………….. 100000 – 90000 = ……………..
60000 – 20000 = …………….. 100000 – 30000 = ……………..
Lời giải:
80000 – 50000 = 30000 70000 – 60000 = 10000
90000 – 70000 = 20000 100000 – 90000 = 10000
60000 – 20000 = 40000 100000 – 30000 = 70000
Bài 2 trang 72 VBT Toán 3 Tập 2:
62947 – 25819 41572 – 12466 70254 – 63217
……………………. ……………………. ……………………
……………………. ……………………. ……………………
……………………. ……………………. ……………………
84630 – 36402 35791 – 8855 14600 – 578
……………………. ……………………. ……………………
……………………. ……………………. ……………………
……………………. ……………………. ……………………
Lời giải:
Bài 3 trang 72 VBT Toán 3 Tập 2: Một công ty thu được 32 650kg cà phê. Công ty đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Tóm tắt
Lời giải:
Cách 1
Số ki-lô-gam cà phê công ty đã bán sau hai lần là:
20000 + 12600 = 32600 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:
32650 – 32600 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg
Cách 2:
Số ki-lô-gam cà phê sau khi bán lần đầu công ty còn lại là:
32650 – 20000 = 12650 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:
12650 – 12600 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg
Bài 4 trang 72 VBT Toán 3 Tập 2: Số ?
Một bạn muốn đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng lấy các tờ giấy bạc 50 000 đồng, 20 000 đồng và 10 000 đồng.
– Tờ 100 000 đồng có thể đổi được … tờ 50 000 đồng, … tờ 20 000 đồng và … tờ 10 000 đồng.
– Hoặc có thể đổi được … tờ 50 000 đồng, … tờ 20 000 đồng và … tờ 10 000 đồng.
Lời giải:
Một bạn muốn đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng lấy các tờ giấy bạc 50 000 đồng, 20 000 đồng và 10 000 đồng.
– Tờ 100 000 đồng có thể đổi được 1 tờ 50 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.
– Hoặc có thể đổi được 1 tờ 50 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 3 tờ 10 000 đồng.