Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Luyện tập trang 50 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Luyện tập (trang 50)
Bài 129 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của b.
c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Lời giải:
a) a = 5.13. Các ước của a là 1; 5; 13; 5.13 = 65.
b) b = 25. Các ước của b là 1; 2; 22 = 4; 23 = 8 ; 24 = 16; 25 = 32.
c) c = 32.7. Các ước của c là: 1; 3; 7 ; 32 = 9 ; 3.7 = 21 ; 32.7 = 63.
Luyện tập (trang 50)
Bài 130 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
51; 75; 42; 30
Lời giải:
a) 51 = 3.17; Ư(51) = {1; 3; 17; 51}.
b) 75 = 3.52; Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 75}.
c) 42 = 2.3.7 ; Vậy Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
d) 30 = 2.3.5; Vậy Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
Luyện tập (trang 50)
Bài 131 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết rằng a < b.
Lời giải:
a) Ta có: 42 = 2.3.7
Do đó ta có thể viết:
42 = (2.3). 7 = 6.7
42 = (2.7).3 = 14.3
42 = (3.7).2 = 21.2
42 = 1.(2.3.7) = 1.42
b) Ta có: 30 = 2.3.5.
Do đó ta có thể viết :
30 = (2.3).5 = 6.5 nên a = 5 ; b = 6.
30 = (2.5).3 = 10.3 ; a = 3, b = 10.
30 = 2.(3.5) = 2.15 ; a = 2, b = 15.
30 = 1.(2.3.5) = 1.30 ; a = 1, b = 30.
Luyện tập (trang 50)
Bài 132 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Lời giải:
Ta có : số bi = số túi x số bi trong 1 túi.
Do đó số túi phải là ước của 28 (vì số bi bằng 28).
Mà Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}.
Vậy Tâm có thể xếp 28 bi vào 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 hoặc 28 túi.
Luyện tập (trang 50-51)
Bài 133 (trang 51 sgk Toán 6 Tập 1): a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp để
Lời giải:
a) Ta có 111 = 3.37 ; Ư(111) = {1, 3, 37, 111}.
b) Từ
Mà ước có 2 chữ số của 111 chỉ có 37. Do đó
Vậy ta có 37.3 = 111.