Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 83:
a) Tìm số đối của: 2, (-5), 2 + (-5).
b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5).
Lời giải
a)
– Số đối của 2 là -2
– Số đối của (-5) là 5
– Số đối của 2 + (-5) = – ( 5 -2) = – 3 là 3
b)
Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 5 – 2 = 3
Suy ra số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5)
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 83: Tính và so sánh kết quả của:
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6.
Lời giải
Ta có:
a) 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + ( -8) = -1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau
b) 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – ( -2) = 14
12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 84: Tính nhanh:
a) (768 – 39) – 768;
b) (-1579) – (12 – 1579).
Lời giải
a) ( 768 – 39 ) – 768
= ( 768 – 768 ) – 39
= 0 – 39
= – 39
b) ( -1579 ) – ( 12 – 1579 )
= -1579 + 1579 – 12
= 0 – 12
= – 12
Bài 57 (trang 85 SGK Toán 6 Tập 1): Tính tổng:
a) (-17) + 5 + 8 + 17;
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440;
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
Lời giải
a) (–17 ) + 5 + 8 + 17
= [(–17) + 17] + 5 + 8
= 0 + 5 + 8 = 13.
b) 30 + 12 + (–20) + (–12)
= 30 + 12 – 20 – 12
= 30 – 20 + 12 – 12
= 10 + 0 = 10.
c) (–4) + (–440) + (–6) + 440.
= [(–4) + (–6)] + [(–440) + 440]
= [– (4 + 6)] + 0
= –10 + 0 = –10.
d) (–5) + (–10) + 16 + (–1)
= 16 + (–5) + (–10) + (–1)
= 16 – 5 – 10 – 1 = 16 – (5 + 10 + 1) = 16 – 16 = 0.
= –15 + 15 = 0.
Các bạn có thể bỏ các dấu ngoặc vuông [] đi cũng được vì nó thực sự không quan trọng lắm. Dấu ngoặc vuông [] chỉ giúp các bạn rõ ràng hơn trong các phép tính.
Bài 58 (trang 85 SGK Toán 6 Tập 1): Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14 ) + 52;
b) (-90) – (p + 10) + 100
Lời giải
Ở bài toán này x và p đóng vai trò là các số hạng chưa biết.
a) x + 22 + (–14 ) + 52
= x + 22 + 52 – 14
= x + (22 + 52) – 14
= x + 74 – 14
= x + 60
b) (–90) – (p + 10) + 100
= –90 – p – 10 + 100 (bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước)
= –p + 100 – 90 – 10 (đổi vị trí các số hạng phải kèm theo dấu của chúng)
= –p
Kiến thức áp dụng
Bài 59 (trang 85 SGK Toán 6 Tập 1): Tính nhanh các tổng sau:
a) (2736 – 75) – 2736;
b) (-2002) – (57 – 2002)
Lời giải
Hướng dẫn: Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc, sau đó đổi chỗ các số hạng.
a) (2736 – 75 ) – 2736
= 2736 – 75 – 2736
= 2736 – 2736 – 75
= 0 – 75 = –75.
b) (–2002) – (57 – 2002)
= –2002 – 57 + 2002
= 2002 – 2002 – 57
= 0 – 57 = –57.
Bài 60 (trang 85 SGK Toán 6 Tập 1): Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65);
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
Lời giải
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65 (bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước).
= 27 – 27 + 65 – 65 + 346 (đổi chỗ các số hạng kèm dấu của chúng).
= 0 + 0 + 346 = 346
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17 (bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước)
= 42 – 42 + 17 – 17 – 69
= 0 + 0 – 69 = –69.