Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88: Hoàn thành phép tính:
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = …
Lời giải
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -6 + ( – 3) + (-3) = -9 +( – 3) = -12
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88: Theo cách trên, hãy tính:
(-5) . 3 = …
2 . (-6) = …
Lời giải
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -10 – 5 = -15
2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
Lời giải
– Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương
– Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu âm ” – “
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89: Tính:
a) 5 . (-14)
b) (-25) . 12
Lời giải
a) 5 . (-14 ) = – 70
b) (-25) . 12 = -300
Bài 73 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Thực hiện phép tính:
a) (-5).6
b) 9.(-3)
c) (-10).11
d) 150.(-4)
Lời giải
a) (–5).6 = – (|–5| . |6|) = – (5.6) = –30.
b) 9. (–3) = – (|9| . |–3|) = –(9.3) = –27.
c) (–10) .11 = – (|–10| . |11|) = –(10.11) = –110.
d) 150 . (–4) = – ( |150| . |–4|) = –(150.4) = –600.
Bài 74 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả của:
a) (-125).4
b) (-4).125
c) 4.(-125)
Lời giải
Ta có 125 .4 =500. Do đó:
a) (–125) . 4= –(125 . 4) = –500
b) (–4) .125 = –(4.125) = –500
c) 4. (–125) = –(4.125) = –500.
Bài 75 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): So sánh:
a) (-67).8 với 0
b)15.(-3) với 15
c)(-7).2 với -7
Lời giải
a) (–67) . 8 = – (67 . 8) = –536 < 0
b) 15 .(–3) = –(15 . 3) = –45 < 15 (số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương).
c) (–7) . 2 = –(7 . 2) = –14 < –7 (vì |–14| = 14, |–7| = 7; mà 14 > 7 nên |–14| < |–7|)
* Nhận xét: Tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương đều nhỏ hơn mỗi thừa số.
Bài 76 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào ô trống:
x | 5 | –18 | –25 | |
y | –7 | 10 | –10 | |
x . y | –180 | –1000 |
Lời giải
x | 5 | –18 | 18 | –25 |
y | –7 | 10 | –10 | 40 |
x . y | -35 | -180 | –180 | –1000 |
+ x = 5, y = –7 thì x . y = 5. ( –7) = – (5 . 7) = –35.
+ x = –18, y = 10 thì x . y = (–18) . 10 = – (18 . 10) = –180.
+ y = –10 ; x.y = x . (–10) = – (x.10) = – 180, do đó x . 10 = 180 nên x = 18.
+ x = –25; x.y = (–25).y = –(25.y) = –1000, do đó 25.y = 1000 nên y = 40.
Bài 77 (trang 89 SGK Toán 6 Tập 1): Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một số quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đề xi mét, biết:
a) x = 3 ?
b) x = -2 ?
Lời giải
1 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng x (dm)
250 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng 250.x (dm)
a) x = 3. Chiều dài vải tăng 250 . 3 = 750 (dm)
b) x = –2. Chiều dài vải tăng 250 . (–2) = –(250.2) = –500 (dm) tức là giảm 500dm