Chương 2: Rễ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ

Câu 1. Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại ?

A. Củ đậu      B. Khoai lang

C. Cà rốt      D. Rau ngót

Đáp án: D

Giải thích: Vì rau ngót là cây lấy lá nên cần nhiều muốn đạm. Còn củ đậu, khoai lang, cà rốt là cây lấy củ nên cần nhiều muối kali.

Câu 2. Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều

A. muối đạm và muối lân.

B. muối đạm và muối kali.

C. muối lân và muối kali.

D. muối đạm, muối lân và muối kali.

Đáp án: A

Giải thích: Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều muối đạm và muối lân.

Câu 3. Thực vật cần nhiều nước và muối khoáng ở giai đoạn nào dưới đây ?

A. Hạt đang nảy mầm

B. Ra hoa

C. Tạo quả, hình thành củ

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: D

Giải thích: Thực vật cần nhiều nước và muối khoáng ở cả quá trình phát triển: Nảy mầm, ra hoa, tạo quả, hình thành củ

Câu 4. Chọn các từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được …(1)… hấp thụ, sau đó được chuyển qua phần …(2)… tới …(3)….

A. (1) : lông hút ; (2) : mạch rây ; (3) : mạch gỗ

B. (1) : lông hút ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch gỗ

C. (1) : miền chóp rễ ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch rây

D. (1) : lông hút ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch rây

Đáp án: B

Giải thích: Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ, sau đó được chuyển qua phần thịt vỏ tới mạch gỗ.

Câu 5. Loại đất nào dưới đây thích hợp để trồng cây công nghiệp ?

A. Đất pha cát

B. Đất đá ong

C. Đất đỏ bazan

D. Đất phù sa

Đáp án: C

Giải thích: Mỗi loại cây trồng sẽ phù hợp với từng loại đất khác nhau. VD: Cây công nghiệp: được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên, nơi có đất đỏ bazan – SGK trang 38

Câu 6. Để cho năng suất cao, chúng ta nên trồng các cây hoa màu ở loại đất nào ?

A. Đất đỏ bazan

B. Đất phù sa

C. Đất pha cát

D. Đất đá ong

Đáp án: B

Giải thích: Mỗi loại cây trồng sẽ phù hợp với từng loại đất khác nhau. VD: Các loại cây hoa màu sẽ được trồng nhiều ở đất phù sa của đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long… – SGK trang 38

Câu 7. Vì sao khi bị ngập nước lâu ngày, rễ cây sẽ mất đi khả năng hút nước và muối khoáng ?

A. Vì khi đó rễ ở trạng thái trương nước, khiến cho quá trình hút nước ở rễ bị cản trở.

B. Vì khi đó cây bị thiếu ôxi nên hô hấp ở rễ bị ngừng trệ, điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị hủy hoại, mất đi khả năng hút nước và muối khoáng.

C. Vì khi đó lượng nước và muối khoáng dồi dào nên chúng tự thẩm thấu qua toàn bộ bề mặt rễ, đồng thời lông hút sẽ bị tiêu biến do không còn giữ chức năng hút nước và muối khoáng.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án: B

Giải thích: Khi bị ngập nước lâu ngày, rễ cây sẽ bị thiếu ôxi nên quá trình hô hấp của cây bị ảnh hưởng. Lâu dần sẽ làm rễ cây bị chết, mất đi khả năng hút nước và muối khoáng – SGK trang 38

Câu 8. Khả năng hút nước của rễ cây trồng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Đặc điểm sinh học của từng loại cây trồng

B. Tất cả các phương án đưa ra

C. Giá thể sinh trưởng (các loại đất trồng, dung dịch dinh dưỡng khác nhau)

D. Điều kiện khí hậu, thời tiết

Đáp án: B

Giải thích: Khả năng hút nước của rễ ở cây trồng phụ thuộc vào 2 yếu tố chính:

+ Đặc điểm sinh học của từng loại cây trồng.

+ Các điều kiện bên ngoài (các loại đất trồng, thời tiết, khí hậu…) – SGK trang 37, 38

Câu 9. Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ?

A. Dừa nước      B. Rau má

C. Cỏ lạc đà      D. Xương rồng

Đáp án: C

Giải thích: Cỏ lạc đà ở sa mạc có rễ đâm xuống đất sâu tới 20 – 30m để hút lấy nước ngầm.

Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những tác nhân khiến cho nhu cầu nước của cây gia tăng ?

A. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm cao

B. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm cao

C. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm thấp

D. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm thấp

Đáp án: D

Giải thích: Khi trời nhiều gió, nhiệt độ cao, độ ẩm thấp sẽ làm cho cây thoát nước nhiều, nhu cầu nước tăng cao.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1103

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống