Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
Câu 1. Mỗi lỗ khí ở phần biểu bì lá được tạo thành bởi bao nhiêu tế bào hình hạt đậu ?
A. 5 tế bào B. 4 tế bào
C. 3 tế bào D. 2 tế bào
Đáp án: D
Giải thích: Mỗi lỗ khí ở phần biểu bì lá được tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu – Hình 20.3 SGK trang 65.
Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở lá cây, … là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
A. lỗ khí B. biểu bì
C. lục lạp D. gân lá
Đáp án: C
Giải thích: Ở tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây – SGK trang 66
Câu 3. Ở thực vật trên cạn, lỗ khí thường tập trung ở
A. mặt trên của lá.
B. mặt dưới của lá.
C. gân lá.
D. phần thịt lá.
Đáp án: B
Giải thích: Trên biểu bì có những lỗ khí, thường tập trung nhiều ở mặt dưới, mặt trên hầu như không có hoặc rất ít.
Câu 4. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì ?
A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá
B. Bảo vệ, che chở cho lá
C. Tổng hợp chất hữu cơ
D. Vận chuyển các chất
Đáp án: D
Giải thích: Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất – SGK trang 66, 67.
Câu 5. Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp
Đáp án: B
Giải thích: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có các tế bào có vách mỏng, xếp sít nhau, có nhiều lục lạp – SGK trang 66.
Câu 6. Cây nào dưới đây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Nong tằm
C. Trang
D. Súng
Đáp án: A
GIải thích: Cây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá: nong tằm, trang, súng. Các loài thực vật này có lá nổi trên mặt nước nên lỗ khí chỉ có ở mặt trên.
Câu 7. Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây nào dưới đây ?
A. Đoạn B. Ngô
C. Trang D. Thường xuân
Đáp án: B
Giải thích: Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây ngô – Em có biết? SGK trang 67.
Câu 8. Các lỗ khí ở lá cây có vai trò gì ?
A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quang hợp đi nuôi cây
B. Giúp quá trình trao đổi khí diễn ra thuận lợi và tạo điều kiện cho quá trình thoát hơi nước của cây
C. Thu nhận ánh sáng mặt trời làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: B
Giải thích: Các lỗ khí thông với các khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá giúp quá trình trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước ra ngoài.
Câu 9. Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi mấy lớp tế bào ?
A. 4 lớp B. 3 lớp
C. 2 lớp D. 1 lớp
Đáp án: D
Giải thích: Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi 1 lớp tế bào không màu, trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày – SGK trang 65
Câu 10. Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là
A. chế tạo chất hữu cơ cho cây.
B. tổng hợp nước và muối khoáng cho cây.
C. dẫn truyền các chất dinh dưỡng xuống phần dưới của cây.
D. bảo vệ, che chở cho toàn bộ phiến lá.
Đáp án: A
Giải thích: Thịt lá gồm nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp – là bộ phận chế tạo chất hữu cơ cho cây – SGK trang 66.