Phần Hình học – Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 4: Hai đường thẳng song song giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 21 trang 106 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Thế nào là hai đường thẳng song song

Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu trả lời đùng:

a. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chùng

b. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau

c. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau

d. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau không trùng nhau

Lời giải:

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung

a. Đúng

b. sai (vì hai đường thẳng không cắt nhau có thể trùng nhau)

c. Đúng

d. Đúng

Bài 22 trang 106 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Thế nào là hai đoại thẳng song song?

Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng:

a. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không cắt nhau

b. Hai đoạ thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song

Lời giải:

a. Sai

b. Đúng

Bài 23 trang 106 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Làm thế nào để nhận biết a // b?

Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng:

a. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc so le bằng nhau thì a // b

b. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b

c. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b

Lời giải:

Để nhận biết hai đường thẳng song song thì phải dựa vào định nghĩa hoặc dựa vào tính chất.

a. Đúng

b. Đúng

c. Đúng

Bài 24 trang 106 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kiểm tra xem trong các hình dưới đây, các đoạn thẳng nào song song với nhau?

Lời giải:

Hình a: AB // CD

Hình b: EG // FH

Hình c: AB //CD// A’B’ //C’D’

AD //BC // A’D’ //B’C’

AA’ // BB’ //CC’ //DD

Bài 25 trang 107 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho các điểm C nằm ngoài đường thẳng d. vẽ đường thẳng a đi qua C sao cho a // b (Vẽ hai cách trên cùng một hình vẽ)

Lời giải:

Bài 26 trang 107 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ hai đương thẳng a và b sao cho a//b

Lấy điểm M nằm ngoài hai đường thẳng a, b

Vẽ đường c đi qua M và vuông góc với a, với b

Chú ý: có nhiều hình vẽ khác nhau tuỳ theo vị trí điểm M được chọn

Lời giải:

Có các trường hợp sau:

Bài 4.1 trang 107 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chọn trong số các từ hay cụm từ: có điểm chung (1); không trùng nhau và không cắt nhau (2); so le trong (3); đồng vị (4) điền vào chỗ trống (…) trong mỗi câu sau đây để diễn đạt đúng về hai đường thẳng song song.

a) Hai đường thẳng không ….. thì song song.

b) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc…….bằng nhau thì song song

Lời giải:

Bài này không yêu cầu học sinh phải điền duy nhất một phương án.

a) Có thể điền: (1) có điểm chung hoặc (2) không trùng nhau và không cắt nhau.

b) Có thể điền: (3) so le trong hoặc (4) đồng vị.

Bài 4.2 trang 107 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình bs 4 (hai đường thẳng a và b song song với nhau). Cho biết số đo của mỗi góc: ∠(D1 ) ; ∠(D2 ) ; ∠(D3 ) ; ∠(D3và giải thích cách tìm.

Lời giải:

∠D2 = 39° vì là góc đồng vị với ∠E = 39°.

∠D4 = 39° vì là góc đối đỉnh với ∠D2.

∠D3 = 141° vì bù với góc ∠D4.

∠D1 = 141° vì là góc đối đỉnh với ∠D3.

Bài 4.3 trang 107 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình bs 5.

a) Hai đường thẳng Mz và Ny có song song với nhau hay không ? Vì sao ?

b) Hai đường thẳng Ny và Ox có song song với nhau hay không ? Vì sao ?

Lời giải:

a) Vẽ Ny’ là tia đối của tia Ny, Mz’ là tia đối của tia Mz. Khi đó, góc MNy’ bề bù với góc Mny, do đó ∠MNy’ = 30°. Từ đó, z’Mz song song với yNy’ vì có một cặp góc đồng vị bằng nhau (cùng bằng 30°).

b) Vì ∠MNO = 90° và ∠MNy’ = 30° suy ra ∠ONy’ = 60°. Vẽ Ox’ là tia đối của tia Ox. Khi đó, góc NOx’ kề bù với góc Nox, do đó ∠NOx’ = 60°. Từ đó, x’Ox song song với yNy’ vì có một cặp góc đồng vị bằng nhau (cùng bằng 60°).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1053

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống