Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1

Chia hai luỹ thừa cùng cơ số –

Khi tính toán, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. Chẳng hạn:5 +3 – 2; 12 6.2; 4^2 là các biểu thức. Chú ý: a). Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. b) Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a). Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: – Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.Ví dụ : 48–32 +8= 16+8=24: 60: 2.5 = 30.5 = 150. – Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng Và trừ.Ví dụ : 4. 3’-5.6 = 4.9-5.6=36-30 = 6. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {}. ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.?21 Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa : a) 712:74: b) xo:xo (x, 0); c) at: a (a z 0). 3. Chú ýMọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Ví dụ :2475=2.1000+4.100+7.10+5=2.10″+4.10°+7.10+5.10″ (để ý rằng 2, 10° là tổng hai luỹ thừa của 10 vì 2. 10° = 10° + 10° ; cũng vậy đối với các số 4.10°, 7, 10, 5, 10°).s Viết các số 538; abcd dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.Bời fộp6 7Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:a) 3:3 : b) 10:10: c) ao:a (az 0). 68. Tính bằng hai cách: Cách 1 : Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương. Cách 2 : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.a) 20:2 . b) 4:4:c) 85.8 d) 7:7. Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (Sai) vào ô vuông: a) 3′, 3′ bang 3′ O, 9′ O, 3′ O, 6 O b).5*:5 bằng: 5° [ ], 5″ |], 5° [ ], I’ [ ] c) 2°. 4” bằng: 8° |], 27 D, 26 [ ]. 70. Viết các số: 987:2564; abcde dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.6 9.71. Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n = N ta có:a) c” = 1; b) c’ = 0.Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1,4. 9, 16,…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ? a) 1^3+2^3 b) 1^3+2^3+3^3 c) 1^3+2^3+3^3+4^3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4.8 / 5. Số lượt đánh giá: 1257

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống