Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 8

Trong phòng thí nghiệm và trong Công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để điều chế được khí hiđro 2 Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào ? Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro trong ống nghiệm. Cho một mảnh kẽm Zn (hoặc 2-3 hạt kẽm) vào ống nghiệm và rót 2-3 ml dung dịch axit clohiđric HCl vào đó (hình 5.4). Nhận xét hiện tượng. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Sau khi thử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hiđro không có lẫn oxi (hoặc chờ khoảng một phút cho khí H2 đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm), đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét.Sau đó đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫnkhí. Nhận xét. Nhỏ một giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt – Hình:54. kính đồng hồ và đem cô cạn. Nêu hiện tượng. Pushënuaro trong không khí b) Nhận xét- Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần: – Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy: – Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hiđro: – Cô cạn một giọt dung dịch, sẽ được chất rắn màu trắng, đó là kẽm clorua ZnCl2114 8 HOA HOC B B Phương trình hoá học : Zn + 2HCI —» ZnCl, + H, 1t (“) Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch axit clohiđric bằng dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, thay kẽm bằng các kim loại như sắt Fe hay nhÔm Al.c) Có thể điều chế H3 với lượng lớn hơn trong dụng cụ như hình 5.5. – Đổ dung dịch axit clohiđric loãng vào phễu. – Mở khoá cho dung dịch axit từ phễu chảy xuống lọ và tác dụng või kém. – Có thể thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng hai cách : H2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm (hình 5.5a) hoặc H, đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm (hình 5.5 b).2. Trong Công nghiệp Người ta điều chế H2 bằng cách điện phân nước (hình 5.6) hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H; từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. Thí dụ2HO | điện phân, 2H, + O.Hình 5,6 Thí nghiệm về nguyên tắc điều chế H, bằng cách di LI”’f : chỉ chất khí bay lên. 115 1.2|- PHẢN ỨNG THÊ LẢ Gì ? Trả lời Câu hỏi – Trong hai phản ứng: Zn + 2HCI —» ZnCl, + H,f Fe + HSO4 → FeSO + Haf nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit ? – Hai phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là phản ứng hoá học như thế nào ? . Nhận xét – Nguyên tử của đơn chất Zn (hoặc Fe) đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất (axit). -Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.I. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCI hoặc H2SO, loãng) tác dụng với kim loại kêm (hoặc sắt, nhôm). 2. Thu khí H, vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H, bằng que đốm đang cháy. 3. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Đọc thêm1. Trong phòng thí nghiệm hoá học người ta còn dùng bình Kíp để điều chế khí hiđro(hình 5.7a).Có thể tự chế tạo bình Kíp đơn giản (hình 57b): Khi cần điều chế H2, cho dung dịch axit vào lọ thuỷ tinh sao cho dung dịch axit vừa ngập các viên kẽm đặt trong ống nghiệm. Mở kẹp Mo, khí H2 được tạo thành sẽ đi ra theo ống cao su. Muốn cho phản ứng ngừng lại, ta rút ống nghiệm lên cao hơn mặt dung dịch axit a) Bình Kíp b) Bình Kíp đựng trong lọ hoặc đóng kẹp Mo. đơn giản 2. Phản ứng thế giữa HCl và Zn là một phản ứng oxi hoá – khử. Hình 5.7116Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào. a) Mg + O2 —> MgO b) KmnO + MnO, + о. c) Fe + CuCl —> FeCl + Cu 3. Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào ? Vì sao ? Đối với khí hiđro, có làm thế được không ? Vì sao ? 4*. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng : a) Viết các phương trình hoá học có thể điều chế hiđro; b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc) ? 5. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiều gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.117

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1099

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống