- Giải Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 10
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
- Giải Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
Các dụng. Cụ thí nghiệm 1. Xe lăn (1). 2. Máng nghiêng (3). 3. Băng giấy (2) luồn qua khe của bộ rung (4), một đầu gắn vào xe, một đầu thả lỏng. 4. Bộ rung dùng để xác định thời gian. Ở đầu cần rung có một bút mực. Khi cần rung hoạt động thì trong 1 s số vết mực bút đánh dấu trên băng giấy bằng tần số rung. Khoảng thời gian giữa hai dấu mực liên tiếp trên băng giấy bằng chu kì của cần rung. Chu kì này bằng chu kì dòng điện xoay chiều chạy qua cần rung, tức là bằng 0,02 s. 2. Tiến hành thí nghiệm Cho xe chạy và cho bộ rung hoạt động đồng thời. Xe chạy kéo theo băng giấy và cứ sau 0,02 s đầu bút ở bộ rung lại ghi một chấm nhỏ trên băng giấy. Khoảng cách giữa hai chấm liên tiếp trên băng là độ dời của xe sau những khoảng thời gian đều đặn 002. S. Bằng cách như vậy, ta đã xác định được toạ độ của Xe tại các thời điểm cách đều nhau.2-VÄT LY 10- N CAO…–B 3. Kết quả đo Trong một lần thí nghiệm, ta có kết quả đo được ghi ở Bảng 1. Ở đây, ta ghi thời điểm và toạ độ của xe sau những khoảng thời gian đều đặn 0,1 s nhờ vị trí của các chấm nằm cách nhau 5 khoảng liên tiếp.4. Xử lí kết quả đo a) Vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian Đồ thị là một đường cong (Hình 3.2). Điều đó chứng tỏ chuyển động của xe trên máng nghiêng là không đều. b) Tính vận tốc trung bình trong các khoảng thời gian 0,1 s liên tiếp từ t = 0 Dựa vào Bảng 1, ta tính các vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1 s liên tiếp và ghi kết quả vào Bảng 2.Baing, 2t2 — ti (s) v (dm/s)16Ta nhận thấy vận tốc trung bình của xe tăng dần, chuyển động của xe là nhanh dần.c) Tính vận tốc tức thờiTrong thực nghiệm, vận tốc tức thời được tính theo phương pháp tính số : Khi t2 = [] đủ nhỏ thì vận tốc tức thời tại thời điểm f + 2t =2 có giá trị bằng vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó.Baing, 1Hình 3.2 Đô thị toạ độ theo thời gian Đồ thị của vận tốc theo thời gian gần đúng là một đường thẳng xiên góc (Hình 3.3). Trong phạm vi sai số cho phép, có thể coi vận tốc tăng đều. Kết luận chung Qua khảo sát thực nghiệm chuyển động của một xe lăn trên máng nghiêng, ta nhận thấy rằng, biết được toạ độ của chất điểm tại mọi thời điểm. Gia thời điểm là ta biết được vận tốc và các đặc trưng khác của chuyển động của vật.Hình 3.3 Đô thị vận tốc theo thời gian|2. CÂU HÖI1. Trong thí nghiệm về chuyển động thẳng của một vật, người ta ghi được vị trí của vật sau những khoảng thời gian 002’s trên băng giấy (Hình 34), Em hãy sử dụng các kết quả đó để xét xem Nếu đúna L tính a gibi L ܫ ܚܬܝ1 -ܥܶܧ ܜܚ ܚܬܚ- ܚ ܢܚܐ ܫ ܒ ܚ±. .. . ܚܬܚ ܫܶ1 : ܬ ܲܚܬ- ܗܰ ܓܝ عه هر حسگو . . . . حاငüavát τους khoảng thời gian 0ồ2 S.O(mm) 22 48 78 112 150 192 A B Ο D E G H Hình 3,432. BằI TÂP1. Một ô tô chạy trên đường thẳng, lần lượt đi qua bốn điểm liên tiếp A, B, C, D cách đều nhau một khoảng 12 km.Xe đi đoạn AB hết 20 mịn, đoạn BChết 30 mịn, đoạn CD hết 20 min. Tỉnh Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB BC, CD và trên cả quãng đường AD. Có thể biết chắc chắn sau 40 min kể từ khi ở A, xe ở Vị trí nào không ?. Tốc kế của một ô tô đang chạy chỉ 90 km/h tại thời điểm t Để kiểm tra xem đồng hồ đó chạy có lf- – – – – – ܢܝ ܦ ܦ -ܬܚܬ – – – – – —– 4:۔صہ حصہ ۔۔۔ خیر 1 ستر – L- ܐܦ ܚܙܫ ܥ- – ܦ2giữ nguyên Vận tốc ghố và thấy xe ị cột số bên đường cách nhau 3 km trong khoảng thời gian 2 mìn 10’s. Hỏi số chỉ của tốckế cô chính xác không?2O