Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12

Kim loại kiểm thổ –

Biết vị trí của các kim loại kiểm thổ trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử của chúng. Hiểu tính chất vật lí, hoá học và phương pháp điều chế kim loại kiểm thổ. Vị trí của kim loại kiêm thổ trong bảng tuẩn hoàn Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), Stronti (SI), bari (Ba) và rađi (Ra)”. Trong mỗi chu kì, nguyên tố kim loại kiềm thổ đứng sau nguyên tố kim loại kiềm.2. Cấu tao và tính chất của kim loai kiêm thổBảng 6.3. Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiểm thổNguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Cấu hình electrom (He]2s? (Ne]3s? [Ar]4s2 (Kr]5s? [Xe]6s2 Bản kính nguyên tử (nm) 0,089 0,136 0.174 0,191 0.220 Năng lượng ion hoá l2 (kJ/mol) 1800 1450 1150 1060 970 Độ âm điện 157 131 1.00 0.95 0.89 Thế điện cực chuẩn E)(V) – 1,85 – 2.37 – 2.87 – 2,89 – 2,90 Lâp phươn Lå Mạng tinh thể Lục phương E. diဖူး phương tâm khốiCấu hình electron : Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố S. Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 2e ở phân lớp ns”. So với những electron khác trong nguyên tử thì hai electron ns” ở xa hạt nhân hơn cả, chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Các cation Mo” của kim loại kiềm thổ có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước nó trong bảng tuần hoàn.(*). Ra là nguyên tố phóng xạ, không bển. Ta không tìm hiểu về nguyên tố này.158 hí dụ : Mg – Mg2 + 2eNe3s2 Ne Ca – Ca’ + 2e Ar4s ArSố oxi hoá : Các ion kim loại kiềm thổ có điện tích duy nhất là 2+. Vì vậy trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2. Thể điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá – khử Mo”/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm.| TÍNH CHÁT VAT LI Tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ được tóm tắt ở bảng 6.4. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri).Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp.Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari).Bảng 6.4. Một số hằng số vật lí của kim loại kiểm thổNguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1280 650 838 768 714. Nhiệt độ sôi (°C) 2770 1110 1440 1380 1640 Khối lượng riêng (g/cm3) 1.85 1.74 155 2,6 3,5 Độ cứng (lấy kim cương bằng 10) 2.0 15 1,8III – TÍNH CHẤT HOA HOC1Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. Tác dụng với phi kim Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit. Thí dụ : 2Mg + O. — 2MgO Tác dụng với halogen tạo muối halogenua.Thí dụ : Ca + CI, ——» CaCl,1.59.3.y2.Tác dung với axitCác kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm ( ENIM từ -290 Vđến -1,85 V) vì vậy chúng đều khử được H” trong các dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl) thành khí hiđro. Thí dụ : Ca + 2 HC – CaCl2 + Hf Tác dụng với nước Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.Ca + 2HO – Ca(OH)2 + HfMg+ H.O MgO + H. f.- ỨNG DUNG VA ĐIÊU CHÊỨng dụng của kim loại kiểm thổ Kim loại Be được dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn. Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả. Nó được dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này được dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô,… Kim loại Mg còn được dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hoá dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn được dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ.Điều chế kim loai kiểm thổ Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng ion Mo” trong các hợp chất. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúnThí dụ : CaCl, —ps—» Ca + Cl.fMgCl – Mg + CîSo với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn B: bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn. Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở Catot (cực âm) ? A. Mg — » Mg2+ + 2e B. Mg?” + 2e —» Mg C. 2C – C + 2e D. C. + 2e – 2C Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của các kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng tăng dần ? a). Bán kính nguyên tử b) Năng lượng ion hoá c) Thế điện cực chuẩn Eo d) Tính khử. Đối với mỗi tính chất, hãy giải thích vì sao có sự biến đổi như vậy, Nhóm ||A trong bảng tuần hoàn Có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Mg, Sr. a). Hãy viết các cặp oxi hoá – khử của những nguyên tố này và sắp xếp chúng theo Chiều thế điện cực chuẩn tăng dần. b) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của 2 nguyên tố tuỳ chọn. c). Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2 mà không là +1 hoặc +3 ? Năng lượng ion hoá và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khử của kim loại này ? Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ ? A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hoá B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hoá C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25°C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.11 ноАнос 12 мсд 161

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1034

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống