Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12

Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ –

Củng cố cách nhận biết một số ion trong dung dịch hỗn hợp đơn giản. Củng cố nguyên tắc xác định nổng độ muối amoni băng phương pháp chuẩn độ axit-bazơ. Nhận biết các cation từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản. Bảng dưới đây tóm tắt tính chất của một số cation thường gặp với một số thuốc thử. Cation Thuốc thử Hiện tượng 4 trắng (không tan 2. Ba SO4 trong H2SO4 loãng trong môi trường axit)Fe2 OH 4 trắng xanhFe3 OH J. nâu đỏA3 OH du+ Xanh sau đó tạo thành2. Cu NH3 du dung dịch Xanh lam4 keo trăng sau đó tanGiải thích Ba So: Baso. Fe?” + 2OH- → Fe(OH)24Fe* + 3OH- → Fe(OH),At 9 AOH), OH LA (OH).ddNHàcu* — “На әcu(он), “На — [cu(NH3)2]**2. Nhân biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giảnAnion Thuốc thử Hiện tượngBột Cu trong H2SO4 Dung dịch màu xanh,NO khí hoả mâu trong loāng không khí 4 trắng (không tan 2- 2. So? Bao trong H2SO4 loãng trong môi trường axit) J trắng (không tan C| Ag” trong HNOa loãng trong môi trường axit) Sủi bọt khí (khi này CO3 H+ làm vẩn đục nước Võitrong)Giải thích3Cu + 2NO, +8H 3Cu2+2NO.44H O Ba So: Baso, Ag + C → AgCl:CO3 +2H – HO-CO. a)b)Thí dụ : Nhận biết các cation trong dung dịch hỗn hợp Bao”, Feo”. Alo”, Cuo” trong một dung dịch. Dựa vào tính chất của các cation trong hỗn hợp này, ta dùng 2 thuốc thử nhóm là dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch NaOH dư. Lấy một ít dung dịch hỗn hợp vào ống nghiệm, thêm vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng để tách, đồng thời nhận biết Bao” vì chỉ có ion này tạo kết tủa rất khó tan với H2SO4. Đem lọc kết tủa, thu lấy dung dịch nước lọc chứa các cation còn lại (Feo”. Alo”, Cuo”) và axit dư. Thêm vào nước lọc lượng dư dung dịch NaOH để kết tủa hết Feo”, Cuo” dưới dạng Fe(OH)3 và Cu(OH)3 và tách Alo” dưới dạng phức tan [Al(OH)4], lọc đểtách riêng kết tủa và dung dịch chứa ion của phức đó.c) Thêm vào kết tủa Fe(OH)3. Cu(OH)3 lượng dư dung dịch NH3 để hoà tan và nhận biết Cu(OH)2 dưới dạng dung dịch phức [Cu(NH3)jo” có màu xanh lam và còn lại kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. d) Thêm vào nước lọc chứa [Al(OH)4]”, OH- dư dung dịch NH4Cl và đun nóng nhẹ để Al(OH)3 kết tủa lại: NH + OH -چا NH,f + H2O NH +[Al(OH), Al(OH)1 – NH + H2O 3. Nhận biết một số chất khi Khí Thuốc thử Hiện tượng Giải thích CO. BaOH) du + trăng CO Ba(OH) – BaCO HO SO. Nóc bronn Mät màu nước brom SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. (mùi hắc) at of 2. 274ܝܪܒܢ C. (mùi sరc, K]+ hố tỉnh bột Chuyển rnau xanh CL 2K – 2KC + 1. màu vàng) tinn ” “9 62-ം p2. I den H.S+Cu*→Cus+2H· NHạ (mùi khai). Quy tím ẩm Quy tìm chuyển Dung dịch NHạ có tính bazơthanh màu xanh249Xác định nông độ muối amoni bằng phương pháp trung hoà Dựa vào tính chất của ion NH4 tác dụng với các dung dịch kiềm dư tạo thành NHạ có thể bay hơi hoàn toàn khỏi dung dịch khi đun nóng, người ta xác định nồng độ các muối amoni bằng cách chưng cất nó để hấp thụ khí NH3 vào một lượng dư nhưng biết chính xác dung dịch HCl. Sau đó chuẩn độ lượng HCl còn lại bằng phương pháp axit-bazơ, thường dùng metyl da cam làm chất chỉ thị. NH + OH- a NH, + H.O NH3 + HCl —→ NH4Cl HCI (còn lại) + NaOH → NaCl + H2O Quy trình xác định được tiến hành như sau: Cho dung dịch NH4 vào bình cầu, lấy vào bình tam giác một thể tích xác định dung dịch HCl đã biết chính xác nồng độ (thí dụ, 5000ml HCl 0.2M), cho vào đó 2-3 giọt chất chỉ thị metyl da cam. Cho dung dịch KOH đặc vào phễu rồi mở khoá cho KOH chảy vào bình cầu. Dùng đèn cồn đun nóng bình cầu để cất NHạ cho nó hấp thụ hết vào bình tam giác đựng HCl : NH3 + HCl —» NH4Cl Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội dung dịch trong bình tam giác và chuẩn độ lượng HCl còn lại bằng dung dịch chuẩn NaOH đến khi chất chỉ thị đổi màu. Giả sử đã dùng hết 15,5 ml dung dịch chuẩn NaOH 0.2M. Số mol NH4 đượctính như sau :50.0.2 – 15.5.0.2 -3 1000 = 6.9.10″NH II – BAI TÂP 1. Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4. FeCla, CuCl2, AICla, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ? A. 2 dung dịch B. 3 dung dịch C. 4 dung dịch 2. Cho dung dịch A chứa các cation Bao”, Feo”, Cuo”. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A. 3. Cho các d رdi برطحیsطs=” محترم………………………….. biệt Mg?”, Alo”, Nio, Cl”, SO3. Trình bày cáchsnhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó,

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 967

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống