- Giải Hóa Học Lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen, cấu tạo phân tử của đơn chất halogen ; Sự biến thiên tính chất của các đơn chất và hợp chất halogen khi đi từ flo đến iot. Nguyên tắc chung của phương pháp điều chế halogen. Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. – Lớp ngoài cùng có 7 electron. – Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là cộng hoá trị không cực.F C Br. Cấu hình electron lớp 2 う。、5 2 Qr、5 22 45بر R-5 ngoài cùng 2s2 2p 3s23p 4s-4p 5s25p Cấu tạo phân tử (liên kết F:F CI : CI Br: Br I: I Cộng hoá trị không Cực) (F) (C2) (Br) (I)|| – TÍNH CHẤT HOÁ HQC- Tính oxi hoá: Oxi hoá được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất. – Tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.- Nguyên tố halogen || F || CL || Br Độ âm điện 3,98 3.16 2.96 2,66 Tính oxi hoảTính oxi hoá giảm dần Oxi hoá được hầu Oxi hoá được ghiểu Oxi hoá được nhiều . ܚܙ ܐܚܙܝܐ ܝܘܬL Vő ra muối clorua, bromua, phản ứng iolua. Phản ứng chỉ kim loại phản ứng cần cần đun nóng xảy ra khi đun nóng đun nóng. hoặc có chấtXÚC tảC.Trong bóng tối, ở Cần chiếu sáng, Cần nhiệt Cần nhiệt độ nhiệt độ rất thấp phản ứng nổ: độ cao: Cao hơn: I, H. 2HVő -252 9C) và nổ khí hiđro : Cl + H, o 2HCl Br + H, F, 2HBr — F – H – 2HF Phân huỷ mãnh Ở nhiệt độ Ở nhiệt độ Hầu như không liệt H2O ở ngay thường: thường, chậm hơn tác dụng. …So với CL ۔۔۔۔۔۔۔۔ với nước nhiệt độ thường: ܚy 2F + 2H, 이 -> 이 + H. 이 2 Brit HO P. , 4HF, o, e=2 HCl + HClO * * HBr + HBrOIII – TÍNH CHẤT HOÁ HQC CỦA HOP CHẤT HALOGEN1. Axit halogenhiđric Dung dịch HF là axit yếu còn các dung dịch HCl, HBr., HI đều là các axit mạnh.HF, HCl, HBr, HI Tính axit tăng2. Hợp chất có oxi Nước Gia-Ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO vàCaOCl2 là các chất oxi hoá mạnh.IV – PHƯONG PHÁP ĐIÊU CHế CÁC ĐON CHẤT HALOGENDùng Cl2 để Sản xuất I, từĐiện phân hỗn hợp + Cho axit HCl đặc tác dụng với KF và HF Chất oxi hoá mạnh như MnO2, oxi hoá NaBr rong biển. KMnO, … Có trong nước biển)+ Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. thành Br2: V – PHÂN BIÊT CÁC ION F , CI , Br , I’’ Dùng AgNO; làm thuốc thử:NaF + AgNO, -> không tác dụngNaCl + AgNO → AgCl + NaNO; (màu trắng)NaBr + AgNO, → AgBry + NaNO, (màu vàng nhạt)Na + AgNO, -> AgI + NaNO,(màu vàng)B – BẢI TÂP4. Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ? A. HCI, HBr, HI, HF. C. HI, HBr, HCl, HF, B. HBr, HI, HF, HCI. D. HF, HCl, HBr, HI.2. Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng ? A. Na F. C. NaBr. B. NaCl. D. Nal. 3. Trong phản ứng hoá học sau : SO + Br + 2HO – HSO + 2HBr brom đóng vai trò A, chất khử. B. Chất oxi hoá. C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D, không là chất oxi hoá, không là chất khử. Chọn đáp án đúng. 4. Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot: A. Flo có tính oxi hoá rất mạnh, Oxi hoá mãnh liệt nước. B. Clo có tính oxi hoá mạnh, Oxi hoá được nướC. C. Brom. Có tính oxi hoá mạnh, tuy yếu hơn flo và ClO nhưng nó cũng Oxi hoá được nước, D, lot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hoá được nước.Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên. b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hoá học này. c). Nêu tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ d) So sánh tính chất hoá học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hoá học để minh hoạ. 6. Có những chất sau: KMnO4. MnO2, K, Cr2O, và dung dịch HCl. a). Nếu các chất oxi hoá có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ? b) Nếu các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ? Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hoá học của phản ứng. 7. Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khí Clz sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g 12 từ dung dịch Nal.8.Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hoá của clo mạnh hơn brom và iot.9.- Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước ? 40. Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCl, Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50 g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50 m| dung dịch AgNO38%, có khối lượng riêng D = 1.0625 g/cm3. 14. Cho 300 ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hoà tan 34 g AgNO3 người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể. 12. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 m| dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường), a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b). Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. 43. Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.