- Giải Toán Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Mỗi số trong các số 2, 3, 5, 7 có bao nhiêu ước. Số nguyên tố. Hợp sốр46Trong các số 2, 3, 4, 5, 6, ta thấy: Số 2, số 3 và số 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó; số 4 và số 6 có nhiều hơn hai uróc.Ta gọi các số 2, 3,5 là số nguyên tố, các số 4 và 6 là hợp số.Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?Chú ý: a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2,3,5,7.Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 99, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10. Chúng là các số nguyên tố và được đóng khung trong bảng sau :8.4. 5 634 35 3677 3814 I 5 16 1820 24 2 5 263.O3240 44 45 4858.64 65 66. 6870ܚ3.3.3.3.3.3.3.3.3.54555674 75 76 7880 81 82 85 86. 88.90 91 92 94 95. 96. 98. 115.5116.117.8119.120. – a) Tìm số tự nhiên k để3, k là số nguyên tố.2122.Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100” là: 2,3,5, 7, 11, 13, 17, 19.23, 29. 31, 37, 41, 43,47, 53, 59, 61, 67, 71, 73,79, 83, 89, 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. Cuối sách có bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Bời tộp Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? 312; 21.3 : 435; 417; 331.1 : 67. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu e, z hoặc c vào ô vuông cho đúng: 83DP, 91 DP, 15 N, PDN. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau: 117: 131 : 313 : 469 , 647. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ? a) 3. 4.5 + 6. 7 : b) 7.9. 11. 13 – 2.3.4. 7 : c) 3. 5. 7 + 11. 13. 17 ; d) 16354 + 67541. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 1* : 3*.Luyện Tộp Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*: 9*.b) Tìm số tự nhiên k để7, k là số nguyên tố. Điền dấu “x” vào ô thích hợp:Câu Đúng Sai a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c). Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d). Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.*) Trong cách làm trẻ hợp số đượ g lọc đi, các số nguyên tố được giữ lại. Nhà toán học cổ Hi Lạp O-ra-tô-\fen (276 – 194 trước Công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số. Bảng các số nguyên tố còn lại giống như một cái sàng và được gọi là sàng O-ra-tô-\fen.47Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết Cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. Như vậy: 29 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3,5. 67 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5, 7. 127 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5, 7, 11. 173 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5, 7, 11, 13. 124. Máy bay có động cơ ra đời năm nào ? Máy bay có động cơ ra đời năm abcd, trong đó: a là số có đúng một ước: b là hợp số lẻ nhỏ nhất: c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và cz 1: d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.