Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 10

Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ –

Trong các loại phản ứng hoá học đã biết, số oxi hoá của các nguyên tố có thay đổi hay không ? Thế nào là phản ứng hoá học toả nhiệt, phản ứng hoá học thu nhiệt ? Phản ứng hoá học có thể được phân loại theo nhiều cách. Chúng ta hãy làm quen với một vài cách phân loại phản ứng thường gặp trong hoá học vô cơ.1-PHẢN ÚNG Có SUTHAY ĐỐI SỐ OXI HOÁVA PHẢN ỨNG KHÔNG Có SU THAY ĐỐI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá họp a) Thí dụ 0 0 +1 –2 Thí dụ 1 : 2H2+ O2 – 2 H2O Số oxi hoá của hiđro tăng từ 0 lên +1: Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 xuống -2. Phản ứng này là phản ứng oxi hoá – khử. +2-2 +4-2 +2+4-2 Thí dụ 2: CaO + CO2 – CaCO3 Số oxi hoá của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử. b) Nhận xét Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hoá hợp có thể là phản ứng oxi hoá – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá – khử. 2. Phản ứng phân huỷ a) Thí dụ+5-2 -1 O Thí dụ I : 2KCIO – 2KC + 3O2106Số oxi hoá của oxi tăng từ − 2 lên 0; Số oxi hoá của clo giảm từ +5 xuống -1. Đây là phản ứng oxi hoá – khử. +2-2+1 +2-2 +1 –2Thí dụ 2 : Cu(OH)2 → CuO + H2O Số oxi hoá của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử.b) Nhận xét Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân huỷ có thể là phản ứng oxi hoá – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá – khử.3. Phản ứng thếa) Thí duO +1 +2 OThí dụ 1: Cu+2AgNO3 → Cu(NO2)3 + 2Ag Số oxi hoá của đồng tăng từ 0 lên +2; Số oxi hoá của bạc giảm từ +1 xuống 0. Đây là phản ứng oxi hoá – khử.O +1 +2 O Thí dụ 2 : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Số oxi hoá của kẽm tăng từ 0 lên +2; Số oxi hoá của hiđro giảm từ +1 xuống 0. Đây là phản ứng oxi hoá – khử. b) Nhận xét Trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố Các phản ứng thế là những phản ứng oxi hoá – khử. 4. Phản ứng trao đổi a) Thí dụ +1 +5-2 +1-1 +1 –1 +1+5-2 Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO, Số oxi hoá của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử. +1-2+1 +2-1 +2-2+1 +1 –1 Thí dụ 2 : 2 NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl107Số oxi hoá của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử.b) Nhận xét Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hoá – khử.5. Kết luận Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại: – Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng oxi hoá – khử). Phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. – Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng không phải oxi hoá – khử). Phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.II – PHẢN ÚNG TOẢNHIÊT VA PHẢN ÚNG THU NHIÊTCác biến đổi hoá học đều có kèm theo sự toả ra hay sự hấp thụ năng lượng. Năng lượng kèm theo phản ứng hoá học thường ở dạng nhiệt.1. Định nghĩa Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Thí dụ : Phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung cấp năng lượng để vận hành xe cộ, may moc,… Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Thí dụ: Khi sản xuất vôi, người ta phải liên tục cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt để thực hiện phản ứng phân huỷ đá vôi.2. Phương trình nhiệt hoá học Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hoá học, người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng, kí hiệu là AH. Phản ứng toả nhiệt thì các chất phản ứng phải mất bớt năng lượng, vì thế AH có giá trị âm (AH<0). Ngược lại, ở phản ứng thu nhiệt, các chất phản ứng phải lấy thêm năng lượng để biến thành các sản phẩm, vì thế AH có giá trị dương (AH > 0) (hình 4.1 và hình 4.2).1081. 1 H8) ਨੂੰ08) 影 H.(k) + O(k) – – 를 를 2 Z AH = + 285,83 kJ HO H:’ഠ0_ – ܝ – * – — ܒ – . Chắt phản ứng -> Sản phẩm Chất phản ứng -> Sản phẩm Hình 4.1. Phản ứng toả nhiệt có AH< 0 Hình 4.2. Phản ứng thu nhiệt có AH > 0Nhiệt phản ứng tính bằng kJ Phương trình hoá học có ghi thêm giá trị AH và trạng thái của các chất được gọi là phương trình nhiệt hoá học. Thí dụ :2Na (r) + Cl2 (k) —→ 2NaCl (r); AH = – 822,2 kJ Giá trị AH = – 822,2 kJ có nghĩa là khi tạo nên 2 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl2, phản ứng thoát ra 822,2 kJ°).BẢI TÂP 1. Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ?A. CaCO3 + H2O + CO2 – Ca(HCO3)2B. POs + 3H2O – 2H3PO.C. 2SO2 + O – 2SOD. BaO + H2O -> Ba(OH)2 2. Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxihoá – khử ?A 2KMnO – K2MnO4 + MnO2 + O2B. 2Fe(OH)3 – Fe2O3 + 3H2O(*). Người ta cũng viết phương trình trên dưới dạng:1 Na (r) + Cl: (k) —> NaCl (r); AH = -411,1 kJ Giá trị –411,1 kJ của AH có nghĩa là khi tạo nên 1 mol (58.5 g) muối NaCl từ kim loại Na và khí clo, phản ứng thoát ra một lượng nhiệt là 411,1 kJ109 Hãy điền các thí dụ vào ô trống, mỗi ô ghi hai phương trình hoá học (nếu có) không trùng với các phản ứng trong bài học, có ghi rõ số oxi hoá của các nguyên tố. Để trống các ô không có phản ứng thích hợp. Người ta có thể tổng hợp được amoniac (NH3) từ khí nitơ và khí hiđro. a) Viết phương trình hoá học. b) Số oxi hoá của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hoá học đó ?5. a) Viết phương trình hoá học của những biến đổi sau: – Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi. – Cho vôi sống tác dụng với nước (tôi vôi), b) Số oxi hoá của các nguyên tố trong những phản ứng trên có biến đổi không ?.ó Công thức phân tử C3H5O9N2 ܕܨ ?6. Glixerol tri rất không bền, bị phân huỷ tạo ra CO2, H,O, N2 và O2. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ glixerol trinitrat. b). Hãy tính thể tích khí sinh ra khi làm nổ 1 kg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít.7. Hợp chất A (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua. a). Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3: 1. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A và clo. c) Tính số oxi hoá của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.8. Cho ba thí dụ về phản ứng toả nhiệt và ba thí dụ về phản ứng thu nhiệt.110

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1030

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống