- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Phương trình hoá học – Theo định luật bảo toàn khối lượng, Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với CÔng thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.|-LÂP PHƯơNG TRINH HOÁ. HọC 1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước như sau: Khí hiđro + Khí oxi → Nước Thay tên các chất bằng công thức hoá học được sơ đồ của phản ứng : H2 + O. —> H2O Số nguyên tử O bên trái nhiều hơn. Bên phải cần có hai O. Đặt hệ số 2 trước H2O được : H2 + O. –> 2H2O Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn. Bên trái cần có4H. Đặt hệ số 2 trước H2 được: 2H2 + O. —> 2H2O Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau. Phương trình hoá học của phản ứng viết như sau : 2H2 + O – 2H2O (1)2. Các bước lập phương trình hoá họcNhư vậy, việc lập phương trình hoá học được tiến hành theo ba bước. Các em sẽ s ව්ය వ டு) thấy rõ hơn qua thí dụ sau: Biết nhôm tác تتشكيكة – o o2H + O. 2HOdụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit.Al2O3. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng: Al + O. –> Al2O3 Bước 2. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, tức đặt hệ số 2 trước Al2O3, được: Al + O. —> 2Al2O3 Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 là thích hợp. Bước 3. Viết phương trình hoá học: 4Al + 3O2 – 2Al2O3 (2) Lии ў – Không viết 6O trong phương trình hoá học, vì khí oxi ở dạng phân tử O2. Tức là không được thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng. Viết hệ số cao bằng kí hiệu, thí dụ không viết 4Al. – Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử, thí dụ nhóm (OH), nhóm (SO4)… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau”. Thí dụ, lập phương trình hoá học của phản ứng thực hiện trong bài 14, bài thực hành 3 (thí nghiệm 2.b). Phương trình chữ của phản ứng như sau: Natri cacbonat + Canxi hiđroxit → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit Viết sơ đồ của phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 –> CaCO3 + NaOH Số nguyên tử Na cũng như số nhóm (OH) ở bên trái đều là 2 và ở bên phải đều là 1. Còn số nguyên tử Ca và số nhóm (CO3) ở hai bên đều đã bằng nhau. Chỉ cần đặt một hệ số (hãy tự chọn) trước công thức một chất là viết được phương trình hoá học : Na2CO3 + Ca(OH)2 – CaCO3 + 2 NaOH (3)”’Trừ những ph 1-A. 1 ܘܐ- Lܝ — ܕܐܸܥܝܝ ܥܝ ܢܚ- ܪܩ ܥ. . .. .à hản ứngKhi đó phải tính số nguyên tử mỗi nguyên tố.ll – Ý NGHIA CỦA PHƯơNG TRìNH HOÁ. HọCPhương trình hoá học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. Thí dụ, theo phương trình hoá học (2) có tỉ lệ chung: Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4:3 :2 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3. Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ từng cặp chất, thí dụ : Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2. Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3. Hay cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3. Thử nghĩ xem còn có tỉ lệ của cặp chất nào nữa ?I. Phương trình hoá học biểu diễn ngăn gọn phản ứng hoá học. 2. Ba bước lập phương trình hoá học: – Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. – Cán bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.- Viết phương trình hoá học. 3. Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phán tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.TÂP- a) Phương trình hoá học biểu diễn gì, gồm Công thức hoá học của những chất nào ?b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hoá học của phản ứng ở điểm nào ? c). Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. Cho sơ đồ của các phản ứng sau : a) Na + O2 —> Na2O b) POs + H2O —> H3PO. Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.57Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. a) Lập phương trình hoá học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Plần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.7. Hãy chọn hệ số và Công thức hoá học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trongcác phương trình hoá học sau (chép vào vở bài tập):a) 2Cu + 2 — 2CuOb) Zn + PHC ZnCl2 H2c) CaO +. 2HNO3 – Ca(NO3)2 +