4. Phép chia

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất?

A. Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

B. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

C. Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0.

D. Cả A, B, C đều đúng.

– Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Tính:

39,15 : 2,7

A. 13,5

B. 14,5

C. 15,5

D. 16,5

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Vậy 39,15 : 2,7 = 14,5.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

98 : 8 =

Ta đặt và thực hiện phép tính chia như sau:

Vậy 98 : 8 = 12,25

Đáp án đúng cần điền vào ô trống là 12,25.

Câu 4: Tính nhẩm:

22,7 : 0,01

A. 0,227

B. 2,27

C. 227

D. 2270

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Do đó ta có: 22,7 : 0,01 = 2270.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

12 : 1,25 =

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Vậy 12 : 1,25 = 9,6

Đáp án đúng điền vào ô trống là 9,6.

Câu 6: Thương của 691,2 và 32 là:

A. 21,6

B. 22,6

C. 216

D. 226

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

691,2 : 32 = 21,6

Vậy thương của 691,2 và 32 là 21,6.

Câu 7: Tìm x, biết 100 : x = 16 : 0,1

A. x = 0,525

B. x = 0,575

C. x = 0,625

D. x = 0,675

Ta có:

100 : x = 16 : 0,1

100 : x = 160

x = 100 : 160

x = 0,625

Vậy x = 0,625

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 7,5 × y = 150 – 49,5. Vậy y =

Ta có:

7,5 × y = 150 – 49,5

7,5 × y = 100,5

y = 100,5 : 7,5

y = 13,2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,4.

Câu 9: Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Câu 10: Tính:

(108,48 – 34,8) : 2,4 – 5,6 × 2,5

A. 16,7

B. 58,23

C. 68,75

D. 79,98

Ta có:

(108,48 – 34,8) : 2,4 – 5,6 × 2,5

= 73,68 : 2,4 – 5,6 x 2,5

= 30,7 -14

= 16,7

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 16,7.

Câu 11: Điền dấu (>; =; <) thích hợp vào ô trống:

(13 – 4,2 × 0,75) : 0,2

22,5 + 4,98 : 0,15 – 6,45

Ta có:

Mà 49,25 = 49,25

Vậy (13 – 4,2 × 0,75) : 0,2 = 22,5 + 4,98 : 0,15 – 6,45

Câu 12: Một thanh sắt dài 1,2m nặng 18kg. Hỏi thanh sắt nặng 56,25kg dài bao nhiêu mét?

A. 3,15m

B. 3,25m

C. 3,5m

D. 3,75m

Thanh sắt dài 1m nặng số ki-lô-gam là:

18 : 1,2 = 15 (kg)

Thanh sắt nặng 56,25kg dài số mét là:

56,25 : 15 = 3,75 (m)

Đáp số: 3,75m.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5mvà có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20m.

Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là m.

Diện tích của hình vuông cạnh 20m là:

20 × 20 = 400 (m2)

Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là 400m2.

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

400 : 12,5 = 32 (m)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

(32 + 12,5) × 2 = 89 (m)

Đáp số: 89m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 89.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.

Vậy cửa hàng đã bán được

lít dầu.

Thùng bé có số lít dầu là

75,5 − 23,5 = 52 (lít)

Cả hai thùng có số lít dầu là:

75,5 + 52 = 127,5 (lít)

127,5 được chia vào số chai dầu là:

127,5 : 0,75 = 170 (chai)

Cửa hàng đã bán số chai dầu là:

170 – 68 = 102 (chai)

Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:

0,75 × 10 = 76,5 (lít)

Đáp số: 76,5 lít.

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 76,5.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 945

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống