I – Số thập phân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Câu 1: Số thập phân 325,98 đọc là ba trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi tám. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Số thập phân 325,98 đọc là ba trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi tám.

Vậy cách đọc đã cho là đúng.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần nguyên của số thập phân 135,28 là .

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.

Do đó, phần nguyên của số thập phân 135,28 là 135.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 135.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:

Chuyển phân số thành số thập phân.

A. 0,2018

B. 2,018

C. 20,18

D. 201,8

Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, đếm 8 và 1 là hai chữ số, ta đánh dấu phẩy vào trước số 1.

Vậy

= 28,18.

Câu 4: Số nào dưới đây bằng với số 69,080?

A. 69,08

B. 69,0800

C. 69,08000

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Số 69,080 có thể thêm hoặc bớt vào tận cùng bên phải phần thập phân các chữ số 0 thì vẫn được một số thập phân bằng nó.

Ta có: 69,080 = 69,08 = 69,0800 = 69,08000 = …

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 315,682 là . Khi đó: a = , b =

.

Chữ số 8 của số thập phân 315,682 nằm ở hàng phần trăm của phần thập phân nên có giá trị là .

Vậy đáp án cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới là 8; 100.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thập phân gồm sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là .

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là 69,013.

Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

75,168 … 75,98

A. >

B. <

C. =

Ta thấy hai số thập phân 75,168 và 75,9 có cùng phần nguyên là 75, có hàng phần mười 1 < 9 nên 75,168 < 75,98.

Vậy đáp án cần điền là dấu: <.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết phân số sau thành số thập phân gọn nhất:

Ta có:

Vậy dáp án cần điền vào ô trống là 2,375.

Câu 9: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:

83dm5mm = …dm

A. 8,35

B. 83,5

C. 83,05

D. 8305

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có:

Câu 10: Viết số thích hợp vào ô trống:

45 tấn 2 kg =

tấn

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1 tấn = 1000 kg hay

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 45,002.

Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất:

135724m2 = … ha

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,135724

B. 1,35724

C. 13,5724

D. 135,724

Ta có:

135724m2 = 130000m2 + 5724m2

= 13ha + 5724m2 = 13ha5724m2 = = 13,5724ha

Vậy 135724m2 = 13,5724ha

Câu 12: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

A. <

B. >

C. =

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dam.

Ta có:

Vậy đáp án đúng là dấu =.

Câu 13: Thực hiện tính và viết kết quả gọn nhất vào ô trống:

24m263cm2 x 8 = m2

Ta có: 24m263cm2 = 24m2 + 63cm2 = 240000cm2 + 63cm2 = 240063cm2

Nên 24m263cm2 x 8 = 240063cm2 x 8 = 1920504cm2

Theo bảng đơn vị diện tích ta có 1m2 = 10000cm2, do đó:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 192,0504.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Buổi sáng một cửa hàng bán được 132 kg dâu tây, buổi chiều cửa hàng bán được số dâu tây bằng số dâu tây buối sáng đã bán.

Vậy cả hai buổi cửa hàng bán được tạ dâu tây (viết kết quả gọn nhất).

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:

132 x = 88 (kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:

132 + 88 = 220 (kg)

220 kg = 2,2 tạ

Đáp số: 2,2 tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,2.

Câu 15: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 0,114 km, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100 m2 thì thu được 65 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

A. 0,52 tấn

B. 1,04 tấn

C. 520 tấn

D. 104 tấn

Đổi 0,114km = 114m

Nửa chu vi thửa ruộng đó là:

114 : 2 = 57 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là:

(57 + 7) : 2 = 32 (m)

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

57 – 32 = 25 (m)

Diên tích thửa ruộng đó là:

32 x 25 = 800 (m2)

800 m2 gấp 100 m2 số lần là:

800 : 100 = 8 (lần)

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam thóc là:

65 x 8 = 520 (kg)

520kg = 0,52 tấn

Đáp số: 0,52 tấn.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1082

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống